Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 5 – Bài 4: Nguyên Tử
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất , biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử , biết được đặc điểm của hạt eletron ; Biết được hạt nhân tạo bởi proton & nơtron , biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron ; Biết được trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết, h/đ nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiẻu môn học & yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
1. G/v: - Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, mkali, canxi, nhôm
2. H/s: - Đọc trước bài 4 sgk
III. Hoạt động của dạy & học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học ):
3. Bài mới: * Mở bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo được tạo ra từ chất này chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng & các em sẽ được biết trong bài này.
Soạn: 26/ 8/ 2011 Tiết 5 – Bài 4: nguyên tử Giảng: 28/ 8/ 2011 I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất , biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử , biết được đặc điểm của hạt eletron ; Biết được hạt nhân tạo bởi proton & nơtron , biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron ; Biết được trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết, h/đ nhóm - Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiẻu môn học & yêu thích môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, mkali, canxi, nhôm 2. H/s: - Đọc trước bài 4 sgk III. Hoạt động của dạy & học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học ): 3. Bài mới: * Mở bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo được tạo ra từ chất này chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng & các em sẽ được biết trong bài này. Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 10 phút 10 phút 20 phút Hoạt động 1 - G/v thuyết trình: các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì ? - Y/c học sinh trả lời – h/s khác bổ xung + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - G/v thuyết trình: Có hàng trục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm lọai nguyên tử - G/v giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm - G/v thông báo đặc điểm của hạt electron - Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân & lớp vỏ được cấu tạo như thế nào ? Hoạt động 2 - G/v giới thiệu: hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt protron & nơtron - H/s chú ý nghe & ghi bài - G/v thông báo đặc điểm của từng loại hạt - G/v giới thiệu nguyên tử cùng loại ? Em có nhận xét gì về số protron & số electron trong nguyên tử ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Vì nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện - G/v chốt kiến thức ? Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt protron & khối lựng của một hạt nơtron ? - Y/c thảo luận nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v thông báo: Electron có khối lượng rất bé vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 3 - G/v giới thiệu: Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh & sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định. - G/v đưa sơ đồ nguyên tử oxi: (số e, số lớp e, số e lớp ngoài) cho h/s quan sát + Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp , lớp ngoài có 6e - G/v đưa, sơ đồ các nguyên tử sau lên bảng: Hiđro, magiê, nitơ, canxi - Đưa nội dung bài tập lên bảng: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử & điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Sốetrong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hđro Magiê Nitơ Canxi - G/v gợi ý với h/s: Cách x/đ số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo lên điền bảng nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn ? Q/s sơ đồ nguyên tử magiê, nitơ, canxi, nhôm, silic, kali ... các em hãy nhận xét số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu ? 1. Nguyên tử là gì ? - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) - Electron: + Kí hiệu: e + Có điện tích âm nhỏ nhất (-) 2. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi protron & nơtron a) Hạt protron - Kí hiệu: p - Điện tích: (+) b) Hạt nơtron - Kí hiệu: n - Điện tích: Không mang điện - Các nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại - Nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện nên: số p = số e - Protron & nơtron có cùng khối lượng 3. Lớp electron - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân & sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số eklectron nhất định - Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết - Ví dụ: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử & điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hđro 1 1 1 1 Magiê 12 12 3 2 Nitơ 7 7 2 5 Canxi 20 20 4 2 4. Củng cố (4 phút): 1/ Nguyên tử là gì ? 2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? 3/ Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó ? 4/ Nguyên tử cùng loại là gì ? 5/ Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ? 5. Dặn dò (1 phút): - BTVN: Từ bài 1 – bài 4 tr.15 sgk - Đọc bài đọc thêm tr.16 sgk & đọc trước bài 5 sgk
File đính kèm:
- Tiet 5 Nguyen tu(1).doc