Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 47 – Tính chất, ứng dụng của Hidro
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết được các tính chất vật lý và tính chất hoá học của Hiđro
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phiếu học tập
2. Các thí ghiệm;
- Quan sát tính chất vật lý của Hiđro
- Hiđro tác dụng với oxi
Dụng cụ:
- Lọ nút mài.
- Giá thí nghiệm
- Đèn còn
- ống nghiệm có nhánh
- Cốc thuỷ tinh
Hoá chất:
- O2 (đựng trong lọ nút mài).
- H2 ( đựng trong lọ có nút mài hoặc có thể bơm vào một qủ bóng bay).
- Zn.
- Dung dịch HCl
Tiết 47 tính chất – ứng dụng của hidro I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết được các tính chất vật lý và tính chất hoá học của Hiđro 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS - Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học 1. Phiếu học tập 2. Các thí ghiệm; - Quan sát tính chất vật lý của Hiđro - Hiđro tác dụng với oxi Dụng cụ: - Lọ nút mài. - Giá thí nghiệm - Đèn còn - ống nghiệm có nhánh - Cốc thuỷ tinh Hoá chất: - O2 (đựng trong lọ nút mài). - H2 ( đựng trong lọ có nút mài hoặc có thể bơm vào một qủ bóng bay). - Zn. - Dung dịch HCl III. Hoạt động dạy học 1. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng Chương 5 Hidro – nước Tiết 47 Tính chất – ứng dụng của Hidro Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Tính chất vật lý của Hiđro ( 15 phút) Giới thiệu mục tiêu của tiết học Các em hãy cho biết: kí hiệu, cong thức hoá học của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử khôia của Hiđro Kí hiệu nguyênt ử Hidro là H. Nguyên tử khối: 1 đ.v.c. Công thức hoá học cảu đơn chất hiđro: H2 Phân tử khối :2 đ.v.c Các em quan sát lọ đựng khí H2 và nhận xét về các trạng thái, màu sắc... Quan sát qảu bóng bay mà bạn lớp trưởng đang cầm, em có nhận xét gì? Khí Hiđro là chất khí không màu, không mùi, khôg vị Quả bóng bay lên được chứng tỏ: Hiđro nhẹ hơn không khí Các em hãy tính khối lượng của hiđro só với không khí Thông báo: Hiđro là chất khí ít tan được 20ml khí H2 dH2/KK = 2/29 Nêu kêdts luận về tính chất vật lý cảu Hiđro: Nêu kết luận: Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. Hoạt động 2 II. tính chất hoá học ( 18 phút) 1. Tác dụng với oxi (18 phút) Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm: - Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro - GV giới thiệu cách thử đột inh khiết của hiđro khi biết chắc rằng hiđro đa tinhh khiết, GV châm lửa đốt. -> Các em quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí? Nghe và quan sát Đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào trong lọ đựng oxi hiđro cháy với ngọn lửa xanh mờ ->Các em quan sát nhận xét Hidro cháy mạnh hơn Cho một vài học sinh quan sát lọ Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ Vậy : cá em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên viết phương trình phản ứng t0 Hiđro tác dụng với oxi, sih ra nước 2H2 +O2 2H2O giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời toả nhiệt -> vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi - hdro để hàn cắt kim loại Giới thiệu nếu lấy tỷ lệ về thể tích: VH2/VO2 = 2/1 Thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh ( hỗn hợp nổ) Nghe giảng Có thể thu sẵn hỗn hợp nổ vào túi nilon vfa đốt thử cho học sinh đọc bài đọc thêm (SGK tr.109) để hiểu thêm hỗn hợp nổ. Hoạt động 3 Luyện tập - củng cố (10 phút) Các em làm bài tập trong phiếu học tập: Bài tập 1: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro sinh ra nước a. Viết phương trình phản ứng b. Tính thẻ tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên. c. Tính khối lượng nước thu được?( Thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chủân) Chấm vở của học sinh và gọi một em lên làm bài Học sinh làm bài tập vào vở. t0 a. 2H2 +O2 2H2O nH2 = V / 22,4 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol) theo phương trình: nO2 = 1/2x nH2 = 0,125/2 = 0,0625 (mol) b. VO2 (ở đktc) = nx 22,4 = 0,0625 x22,4 = 1,4 (lít) -> mO2 = n xM = 0,0625 x 32 = 2 (gam) c. Theo phương trình nH2O = nH2 = 0,125 (mol) mH2O = nxM = 0,125 x 18 = 2,25 (gam) Em nào có cách khác không? GV hướng dẫn theo cách tính nhanh hơn Đối với các chất khí( ở cùng một điều kiện) tỉ lẹ về thể tích bằng tỷ lệ về số mol Theo phương tình: nH2/nO2 = 2/1 -> VH2/VO2 = 2/1 ->VO2 = VH2/2 = 2,8/2 = 1,4 (lít) Yêu cầu học sinh làm bải tập số 2: Bài tập 2: Cho 2,24 lít khí hiđro tác dụng với 1,68 lít khí oxi. Tính khối lượng nước thu được ( thể tíh các chất khí đo ở đktc). Bài tập 2 khác bài tập 1 ở chỗ nào? -> GV yêu cầu một học sinh xác định chất dư Gọi mọt học sinh khác làm tiếp bài Phải xác định được chất khí nào phản ứng hết, chất khí nào dư? nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) Phương tình t0 2H2+ O2 2 H2O -> Khí oxi dư, khí hiđro phản ứng hết Chúng ta sử dụng số mol chất phản ứng hết để tính theo phương trình: - > Theo phương trình: nH2O = nH2 = 0,1 (mol) ->mH2O = 0,1 x 18 = 1,8 (gam) Hoạt động 4 Bài về nhà ( 2 phút) Bài tập (SGK tr.109) 2. Củng cố - Đọc kết luận SGK. - Nhắc lại những nội dung chính của bài 3. Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập vào VBT.
File đính kèm:
- H8 - Tiet 47 - Tinh chat va ung dung cua Hidro.doc