Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 40 - Ôxit

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết và hiểu định nghĩa Oxit là gì?

- HS nắm được công thức hoá học và cách gọi tên Oxit.

- HS biết được Oxit gồm 2 loại chính là Oxit axit và Oxit bazơ. Biết dẫn ra một số ví dụ minh hoạ.

2. Kỹ năng

- Củng cố kĩ năng lập công thức hoá học, lập các phương trình hoá học có sản phẩm là Oxit.

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bút dạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

(?) Định nghĩa sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp? Nêu một số ứng dụng của Oxi.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 40 - Ôxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/01/2010
Ngày giảng 16/01/2010	Tiết 40
ôxit
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết và hiểu định nghĩa Oxit là gì?
- HS nắm được công thức hoá học và cách gọi tên Oxit.
- HS biết được Oxit gồm 2 loại chính là Oxit axit và Oxit bazơ. Biết dẫn ra một số ví dụ minh hoạ.
2. Kỹ năng
- Củng cố kĩ năng lập công thức hoá học, lập các phương trình hoá học có sản phẩm là Oxit.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bút dạ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Định nghĩa sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp? Nêu một số ứng dụng của Oxi.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 40
Oxit
* Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Định nghĩa
Gv
Trong các bài trước, các em đã được làm quen với một số Oxit.
(?)
Em hãy lấy một số ví dụ mà em biết?
Hs
Sắt (II) oxit; Oxit sắt từ; Cacbon đioxit; lưu huỳnh đioxit
- Ví dụ: FeO; CuO; CO2; SO2
(?)
Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các Oxit đó.
Hs
Phân tử Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
(?)
Dựa vào thành phần phân tử của Oxit, em hãy cho biết Oxit là gì?
Hs
Nêu định nghĩa
- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
Gv
Chiếu lên màn hình đề bài luyện tập 1:
Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại Oxit:
K2O; CuSO4; Mg(OH)2; H2S; SO3; Fe2O3.
Hs
Làm nhanh vào vở bài tập
Gv
Gọi 1 HS trả lời
Hs
Trong các hợp chất trên, những hợp chất Oxit là: K2O; SO3; Fe2O3.
(?)
Vì sao trong thành phần phân tử của CuSO4 và Mg(OH)2 đều có Oxi nhưng không phải là Oxit?
Hs
Vì những phân tử đó gồm 2 nguyên tố hoá học nên không phải là Oxit.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hoá học của Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
II. Công thức
(?)
Nhận xét lại thành phần phân tử của Oxit?
Hs
Phân tử Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi và một nguyên tố khác
Gv
Giả sử nguyên tố khác đó có kí hiệu hoá học là M; chỉ số của M, và O trong công thức hoá học của Oxit lần lượt là x, y.
(?)
Em hãy viết công thức chung của Oxit?
Hs
MxOy
Công thức chung của Oxit: MxOy gồm có kí hiệu hoá học của Oxi (O) kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó.
(?)
Em hãy nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học?
Hs
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
(?)
Dựa vào quy tắc hoá trị, em hãy rút ra biểu thức cho công thức chung của Oxit?
Hs
II x y = n x x
Theo quy tắc hoá trị:
II x y = n x x
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
III. Phân loại
Gv
Giới thiệu: dựa vào thành phần, có thể chia Oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazơ.
Dựa vào thành phần, có thể chia Oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazơ.
a/ Oxit axit
Gv
Đưa ra một số ví dụ về Oxit axit: SO3; CO2; P2O5
- Ví dụ: 
3. Củng cố
- Đọc kết luận SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập vào VBT.

File đính kèm:

  • docH8 - Tiet 40 - Oxit.doc