Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hoá Học

A. Mục tiêu:

1 Kiến thức:

 - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định khối lượng những chất tham gia hoặc khối lượng của các sản phẩm.

 - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích của chất khí tạo thành.

2 Kĩ năng: củng cố kỉ năng vận dụng, tính toán.

3 Thái độ: Giúp hs ham thích học bộ môn.

B.Chuẩn bị:

 - Gv: Bài tập ghi vào bảng phụ.

 - Hs: Xem bài trước ở nhà.

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi hs làm bài tập 2 trang 71 sgk.

 - Gọi hs làm bài tập 5 trang 71 sgk.

II.Bài mới:

 

docx8 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nếu cho 26g Zn tham gia phản ứng, hãy tính:
Thể tích khí hiđrô thu được (đktc)
Khối lượng axít đã dùng.
- Hs thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.
Ä Bài tập vận dụng:
- Hs làm bài tập 2, 3 trang 75 sgk.
- Hs làm bài tập vào vở.
II . Băèng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
1) Ví du 1ï : Đốt cháy 18g Cacbon trong không khí sinh ra khí cacbonđioxit (CO2)
a) Lập PTPƯ
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc)
 C + O2 CO2
 2 mol	2 mol
 1,5 mol x= 1,5 mol
Ví dụ 2:
- Đáp án chuẩn:
a) Zn + 2HCl ¨ ZnCl2 + H2
 1 mol 1 mol
 0,4 mol 0,4 mol
 VH2 = nH2 . MH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96(lit)
b) Zn + 2HCl ¨ ZnCl2 + H2
 1 mol 2 mol
 0,4 mol 0,8 mol
 Biết M HCl = 36,5(g)
 Vậy khối lượng axit tham gia phản ứng
 mHCl = nHCl. M HCl = 0,8 . 36,5 =29,2 (g)
III. Củng cố:
© Củng cố:
 Câu 1: Thể tích oxi (đktc) cần đốt cháy hết 2,4g C là:
 a. 6,72 lit b. 22,4 lit c. 4,48 lit d. 44,8 lit.
 Câu 2: Có sơ đồ phản ứng sau: 
 CuO + H2 Cu + H2O
 Để điều chế được 25,6g Cu, cần dùng thể tích H2 (đktc) là:
 a. 1,12 lit. b. 22,4 lit1 c. 8,96lit d. 5,6 lit1
IV.Hướng dẫn về nhà: 
- làm bài tập sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
..
 Ngày giảng:8/12/10
Tuần 17-Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: 
- Hs biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
 + Số mol chất và khối lượng chất.
 + Số mol chất khí và thể tích của chất khí ở đktc.
 + Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc.
- Hs biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
2 Kĩ năng: Vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích chất khí) để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
3 Thái độ: giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Nội dung một số bài tập trên bảng phụ.
 - Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức ở chương 3.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp:
II. Bài mới: 
 Hoạt động của GV-HS
	Nội dung
Mục tiêu: HS cần nêu lại một số kiến thức, công thức để làm bài tập
- Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập: Các cụm từ sau có ý nghĩa như thế nào?
a) 1 mol nguyên tử Zn?b) 0,5 mol nguyên tử O?
c) 1,5 mol phân tử O2?
d) 0,25 mol phân tử CO2?
- Hs hoạt động cá nhân tự nêu ý nghĩa của các cụm từ.
- Hs trả lời.
- Gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ để tự hoàn thiện bài tập.
- Gv nhận xét và đưa đáp án.
 - Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập: Các câu sau có ý nghĩa như thế nào?
a) Khối lượng mol của khí cácbonic là 44g.
b) Khối lượng mol nguyên tử của oxi là 16g.
c) Khối lượng 3mol khí oxi là 96g.
1,5 mol phân tử O2?
d) 0,25 mol phân tử CO2?
- Hs nhớ lại kiến thức thức, hoạt động cá nhân.
- Hs trả lời
- Gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ để tự hoàn thiện bài tập.
- Gv nhận xét và đưa đáp án.
- 1 hs lên bảng ghi lại các công thức có liên quan
- Gv treo sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các đại lượng sau:
K lượng chất (m) 
Số mol chất (n)
Thể tích khí (V)
? Tìm công thức thể hiện mối quan hệ (1), (2), (3) và (4).
- Cá nhân trả lời 2 câu hỏi.
? Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5.
? Khí A đối với không khí bằng 1,25.
I Kiến thức cần nhớ 
1) Mol:
- Đáp án:
 a) 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
b) 0,5 N nguyên tử O hay 3.1023 nguyên tử O.
c) 1,5 N phân tử O2 hay 9.1023 phân tử O2
d) 0,25 Nphân tử CO2 hay 1,5.1023 nguyên tử CO2 .
2) Khối lượng mol:
a) Khối lượng mol của N phân tử khí cacbonic hay 6.1023 phân tử khí cacbonic là 44g. Kí hiệu là 
b) Khối lượng của N nguyên tử O (hay 6.1023 nguyên tử O) là 16g. Kí hiệu MO= 16g.
c) Khối lượng của 3 N phân tử O2 hay 18.1023 phân tử O2 là 96g.
3) Thể tích mol của chất khí:
.
- Các công thức đã học:
4) Tỉ khối của chất khí:
Mục tiêu : HS áp dụng công thức vào làm bài tập
- Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập 1 trang 79 sgk.
? Nêu các bước tiến hành:
+ Gọi CTHH cần tìm.
+ Lập tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất SxOy
+ Suy ra CTHH đơn giản.
? Nhắc lại các bước tiến hành lập CTHH khi biết % các nguyên tố trong hợp chất và biết M hợp chất.
- Gv gọi hs lên bảng hoàn thành bài tập.
- Gv nhận xét bài làm.
? Nhắc lại các bước tính % các nguyên tố trong hợp chất.
- Gv gọi hs lên bảng làm.
- Gv gọi hs khác nhận xét.
- Gv chuẩn hoá kiến thức.
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 4 sgk.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại công thức tính V
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập:
+ Tính nck.
+ Tính số n theo phương trình hoá học.
- Gv nhận xét bài làm và đưa đáp án đúng:
II Bài tập
Bài tập 1: 
 Gọi công thức cần lập là SxOy
 Vậy CTHH SO3 
Bài tập 2: 
 Gọi CT cần tìm là: FexSyOz
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
 Vậy trong 1 phân tử của hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. CTHH của hợp chất là: FeSO4.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
a) 
 CaCO3 + 2HCl ’ CaCl2 + CO2 + H2O
 1mol 1 mol
0,1 mol x= 0,1 mol
 Biết 
Vậy khối lượng của CaCl2:
 = 0,1. 111= 11,1(g).
b) 
 CaCO3 + 2HCl ’ CaCl2 + CO2 + H2O
 1mol 1 mol
0,05 mol y = 0,05 mol
 Vậy thể tích khí cacbonic: 	
Bài tập 5: 
a)
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1mol 2 mol
0,09 mol x= 0,18 mol
 0,18. 22,4 = 4 (lit)
b) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 1 mol 1 mol
 0,15 mol y = 0,15 mol
c) 
(lần)
Khí mêtan nhẹ hơn không khí 0,55 lần.
 III. Củng cố:
 © Củng cố
IV.Hướng dẫn về nhà: 
Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì I
V. Rút kinh nghiệm:
..	
************************************************************************************
 Ngày giảng :14/12/10
Tuần 18 
 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản, quan trọng đã được học trong kì I:
 - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 - Nguyên tố hoá học
 - Đơn chất, hợp chất, phân tử.
 - Công thức hoá học, phản ứng hoá học, phương trình hoá học.
 - Mol, khối lượng mol, thể tích của chất khí
 - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hóa học.
2 Kĩ năng: 
 - Vận dụng để lập CTHH của một chất.
 - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia.
 - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng. 
 - Thể tích và lượng chất vào các bài toán.
 - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí
 - Biết làm bài toán tính theo công thức và phương trình hoá học.
3 Thái độ: giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Nội dung một số bài tập trên bảng phụ.
 - Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức ở trong chương trình học kì I.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp:
II. Bài mới: 
 Hoạt động của GV-HS
 Nội dung
Mục tiêu: HS ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I
Hs nhớ lại kiến thức cũ để trả lời các câu hỏi.
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại những khái niệm cơ bản dưói dạng hệ thống câu hỏi:
? Em hãy cho biết nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?
? Nguyên tố hoá học là gì? 
? Chất được biểu diễn bằng cách nào?
? Chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì?
? Phân biệt đơn chất và hợp chất? Lấy ví dụ mỗi loại.
? Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
I Ôn lại một số khái niệm cơ bản
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để làm bài tập áp dụng
- Hs nhớ lại cách lập CTHH và hoàn thành bài tập vào vở.
1) Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
 a) Kali và Clo
 b) Nhôm và nhóm (NO3)
 c) Sắt (III) và nhóm (SO4)
- Hs làm bài tập:
2) Bài tập 2: Tính hoá trị của nhóm nguyên tử (SO4), lưu huỳnh, kali và nhóm nguyên tử (H2PO4)
 trong các CTHH sau:
 a) Al2(SO4)3 b) SO3 c) K3PO4 d) Ca(H2PO4)
- Gv nhận xét .
3) Bài tập 3: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
 a) Al + Cl2 AlCl3
 b) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
 c) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
- Yêu cầu hs nhắc lại các bước lập PTHH.
- Gọi hs lên bảng hoàn thành
II Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản
Bài tập 1:
 Công thức của hợp chất cần lập: 
Bài tập 2:
 a) Trong Al2(SO4)3 hoá trị của nhóm nguyên tử (SO4) là (II)
 b) Trong SO3 hoá trị của lưu huỳnh là (VI)
 c) Trong K3PO4 hoá trị của kali là (I)
 d) Trong Ca(H2PO4) hoá trị của nhóm nguyên tử (H2PO4) là (II)
Bài tập 3:
 a) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
 b) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
 c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Bài tập 1: Một hợp chất X có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40% Ca và 12% C và 48% O. Xác định công thức hoá học của hợp chất X. Biết khối lượng mol là 100g.
Bài tập 2: Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất H2SO4:
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 Zn + HCl 4 ZnCl2 + H2
 Nếu cho 26g Zn tham gia phản ứng, hãy tính:
Khối lượng axít cần dùng
Thể tích khí H2 thu được ở đktc
III Luyện tậ

File đính kèm:

  • docxhoa 8 t33t36.docx
Giáo án liên quan