Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 31: Tính Theo Công Thức Hóa Học Phần 2 + Luyện tập

 I Mục đích yêu cầu :

Kiến thức

- Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo lên hợp chất .

- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo lên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất .

Kỹ năng:

 II Chuẩn bị:

Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ.

Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

 Bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 31: Tính Theo Công Thức Hóa Học Phần 2 + Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày giảng 03/12/2009	Tiết : 31
Tính Theo Công Thức Hóa Học P2 + LT
 I Mục đích yêu cầu : 
Kiến thức
Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo lên hợp chất .
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo lên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất . 
Kỹ năng:
 II Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ...
Học sinh: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
w Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra HS cả lớp 2 bài tâp, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
Bài tập 2: Hợp chất A coa khối lượng mol là 94, có thnàh phần cac nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
HS 1: MFeS2 = 56 + 32 x 2 = 120 (gam)
Trong một mol hợp chất FeS2 có một mol nguyên tử sắt (Fe) 2 mol nguyên tử lưu huỳnh (S)
Vậy:
%Fe = 56 x 100% / 120 ằ 46,67%
% S = 100% - 46,67% = 53,33%
HS 2:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
mK = 82,98 x 94 / 100 = 78 (gam)
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 đ mO = 17,02 x94 / 100 = 16 (gam)
hoặc mO = 94 - 78 = 16 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nK = 78 /39 = 2 (mol)
nO = 16 /16 = 1 (mol)
đ Vậy công thức hóa học của hợp chất là: K2O
Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí (15 phút)
GV: Đưa đề bài tâp số 1 lên màn hình và yêu cầu HS cả lớp làm bài tâp vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên chữa.
Bài tập 1:
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thúc hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
GV: Gợi ý các HS làm phần b (nếu cần)
GV: Gọi HS nhắc lại về số Avogađro.
GV: Gọi HS nhắc lại bài tâp
tính V (ở đktc)
HS 1: Làm phần a
MA = dA / H2 = 8,5 x 2 = 17 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
mN = 82,35 x 17 / 100 = 14 (gam)
mH = 17,65 x 17 / 100 = 3 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nN = 14 / 14 = 1 (mol)
nH = 3 /1 = 3 (mol)
đ Công thức hóa học của A là: NH3.
HS:N = 6. 1023 phân tử (hoặc nguyên tử).
V = n x 22,4
đ n= V / 22,4
HS 2: Làm phần b
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lita khí (ở đktc) là:
nNH3 = V / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
* Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol.
đ Số nguyên tử ni tơ trong 0,05 mol NH3 là:
0,05 x 6. 1023 = 0,3. 1023 (nguyên tử)
* Số mol nguyên tử H trong 0.05 mol NH3 là: 
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
đ Số hạt nguyên tử H trong 0.05 mol NH3 là:
0,15 x 6. 1023 = 0,9. 1023 (nguyên tử)
Hoạt động 3: Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất (17 phút)
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên màn hình.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra:
- Các bước làm.
- Tính toán cụ thể
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
lưu ý :
Để giải bài tập 2 có nhiều cách làm, GV có thể tham khảo 1 trong những cách làm như sau:
GV: Các nhóm hãy thảo luận và tìm xem có cách nào giải khác với cách giải trên không?
( Hoặc nếu trong các nhóm, nhóm nào có cách giải khác GV thì có thể đưa lên màn hình các cách giải đó để HS tìm ra cách giải thuận lợi, phù hợp với mình nhất)
GV: Chúng ta làm tiếp bài tập số 3.
GV: Đưa đề bài tâp số 3 lên màn hình 
Bài tập 3:
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri.
GV: hỏi: bài tâp số 3 khác bài tâp số 2 ở chỗ nào?
GV: Gọi từng HS làm từng bước.
(Lưu ý bài tập dạng này có nhiều cách giải, tùy theo từng đối tượng HS mà GV chọn cách giải nào cho phù hợp).
HS: Thảo luận nhóm, rồi đưa ra các bước tiến hành
1) Tính MAl2O3
2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất 
3) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chát 
HS: Giải cụ thể bài tập 2 như sau:
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (gam)
2) Thành phần phần trăm của cac nguyên tố trong hợp chất như sau:
% Al = 54 x 100% / 102 = 52,94 %
%O = 100% - 52,94% = 47, 06%
3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:
mAl = 52,94 x 30,6 / 100 = 16,2 (gam)
mO = 30,6 - 16,2 = 14,4 (gam)
HS:Ví dụ : cách 2
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (g)
2) nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
3) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất Al2O3 là:
nAl = 2 x 0,3 = 0,6 (mol)
nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)
4) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:
mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (gam)
mO = 0,9 x 16 = 14,4 (gam)
HS:cách 3:
1) MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (g)
2) lập luận:
Trong 102 gam Al2O3 có 27 x 2 gam nhôm và 16 x 3 gam oxi.
Vậy 30,6 gam Al2O3 có x gam nhôm và y gam oxi
x = mAl = 30,6 x 27 x 2 / 102 = 16,2 (gam)
y= 30,6 x 16 x 3 / 102 = 14,4 (gam)
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS:1) MNa2SO4 = 23 x 2 +16 x 4 + 32 = 142 (gam) (gam)
(gam)
2) trong 142 gam Na2SO4 có 46 g natri.
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam natri.
x= 2,3 x 142 / 46 = 7,1 (gam) Na2SO4
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3 phút)
* GV: Hướng dẫn HS về nhà ôn tập phần lập phương trình phản ứng hóa học
* Bài tập về nhà: 21.3, 21.5, 21.6 tr 24 sách bài tâp.

File đính kèm:

  • docH8 - Tiet 31 - Tinh theo CTHH.DOC