Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 3 - Bài 2: Chất ( Tiếp Theo)

I.Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - HS biết thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết, tách chất khỏi hỗn hợp.

- Hiểu được vai trò của chất tinh khiết, hỗn hợp trong cuộc sống và trong sản xuất.

- Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

 - Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp.

3.Thái độ:

 Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

 1. Chuẩn bị của GV: Hoá chất: nước khoáng, nước cất.

 Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy tròn, nhiệt kế.

2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ(6’):

 HS1: Hãy nêu 3 ví dụ về vật thể tự nhiên, 3 ví dụ về vật thể nhân tạo ?

 HS2: Làm bài tập 3 SGK/11.

Đáp án:

Bài tập 1: VD 3 vật thể tự nhiên: Hòn đá, cây xanh, không khí

 VD 3 vật thể nhân tạo: Cái thước kẻ, cái xe đạp, Cái mũ bảo hiểm

Bài tập 3: Vật thể gồm: Cơ thể người, Bút chì, Dây điện, Áo.

Chất gồm: Nước, Than chì, Đồng, Chất dẻo, nilon, Xenlulozơ, Sát ,Nhôm, Cao su.

 

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết chất có ở xung quanh chúng ta và có rất nhiều vai trò quan trọng trong đời sống. Vậy, có mấy loại chất? Phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp như thế nào?

b. Các nội dung chính:

 

docx3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 6140 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 3 - Bài 2: Chất ( Tiếp Theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn:21/8/2011 Ngày dạy: 24/08/2011
 Lớp 8B
Tiết 3
Bài 2: CHẤT (Tiếp theo)
I.Mục tiêu. 
1. Kiến thức:
 - HS biết thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết, tách chất khỏi hỗn hợp.
- Hiểu được vai trò của chất tinh khiết, hỗn hợp trong cuộc sống và trong sản xuất.
- Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
 - Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp.
3.Thái độ: 
 Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của GV: Hoá chất: nước khoáng, nước cất.
 Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy tròn, nhiệt kế.
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(6’):
 HS1: Hãy nêu 3 ví dụ về vật thể tự nhiên, 3 ví dụ về vật thể nhân tạo ?
 HS2: Làm bài tập 3 SGK/11.
Đáp án:
Bài tập 1: VD 3 vật thể tự nhiên: Hòn đá, cây xanh, không khí
 VD 3 vật thể nhân tạo: Cái thước kẻ, cái xe đạp, Cái mũ bảo hiểm
Bài tập 3: Vật thể gồm: Cơ thể người, Bút chì, Dây điện, Áo.
Chất gồm: Nước, Than chì, Đồng, Chất dẻo, nilon, Xenlulozơ, Sát ,Nhôm, Cao su.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết chất có ở xung quanh chúng ta và có rất nhiều vai trò quan trọng trong đời sống. Vậy, có mấy loại chất? Phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp như thế nào?
b. Các nội dung chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp (9’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát 
chai nước khoáng và chai nước cất và nhận xét về màu sắc của chúng.
-GV: Nước cất dùng để pha chế thuốc, nước khoáng thì không. Vì sao?
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ một số loại nước cũng có lẫn một số chất giống như nước khoáng.
-GV: Nước khoáng và các loại nước các em vừa lấy ví dụ đều là hỗn hợp. Vậy, hỗn hợp là gì?
-HS: Quan sát và nhận xét: 
cả nước khoáng và nước cất đều không màu.
-HS trả lời: Vì nước khoáng có lẫn một số chất khác, nước cất thì không.
-HS lấy ví dụ: nước biển, nước sông, nước giếng.
-HS: Trả lời và ghi vở.
III. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp.
- Ví dụ: nước biển, nước sông.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết (8’).
-GV: Giới thiệu hình 1.4a: sơ đồ chưng cất nước tự nhiện.
-GV hỏi: Sản phẩm thu được sau khi chưng cất là gì?
-GV: Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết? Vì sao?
-GV hỏi: Theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định?
-HS: Quan sát sơ đồ chưng cất nước tự nhiên.
-HS: Sản phẩm thu được là nước cất.
-HS: Tiến hành đo nhiệt độ nóng chảy(00C), nhiệt độ sôi(1000C), khối lượng riêng(1g/cm3) của nước cất. Vì với nước tự nhiên các giá trị này đều sai ít nhiều tùy vào các chất khác có lẫn nhiều hay ít.
-HS: Chất tinh khiết thì sẽ có những tính chất nhất định.
2. Chất tinh khiết: Là những chất không có lẫn bất kì chất nào khác.
Ví dụ: nước cất.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp (9’).
-GV: Tiến hành thí nghiệm cô cạn nước muối ( hình 1.4.b). Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng sảy ra.
-GV hỏi: Vì sao khi cô cạn lại có hiện tương kết tinh? Chất kết tinh là gì?
-GV hỏi: Vậy, làm sao ta có thể tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
-GV: Ngoài ra, có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất: khối lượng riêng, tính tan và bằng cách thích hợp ta đều có thể tách riêng được chất. Tức là dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất có thể tách riêng từng chất.
-HS: Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng: nước bay hơi hết, còn lại là chất rắn màu trắng.
-HS: Nước và các chất khác bay hơi hết, còn lại là muối ăn kết tinh.
-HS: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta có thể tách riêng một chất khỏi hỗn hợp.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Dựa vào tính chất vật lí khác nhau: nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan và bằng cách thích hợp ta đều có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Củng cố, luyện tập, luyện tập (8’): 
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
 Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK/11.
Đáp án :
Bài tập 7 : a. 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
Giống nhau
Khác nhau
Nước cất
Chất lỏng, không màu
Chất tinh khiết
Nước khoáng
Có các hàm lượng chất khoáng rắn hòa tan
b. Nước khoáng uống có lợi cho cơ thể hơn, vì chứa hàm lượng các chất khoáng hòa tan.
Bài tập 8 :
Để tách riêng hai khí Nitơ và Oxi trong không khí tahóa lỏng không khí hạ thấp nhiệt độ tới – 183oC thì thu được khí Oxi lỏng. Tiếp tục hạ thấp nhiệt độ tới – 196oC thì thu được khí Nitơ lỏng.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (5’):
 GV: Yêu cầu HS học bài, làm bài tập SGK.
 Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch chuẩn bị thực hành.
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
Bài
 Tên :.
 Lớp:..
STT
Hoá chất - dụng cụ
Tiến hành
Hiện tượng
PTHH và giải thích

File đính kèm:

  • docxTiet 3.docx
Giáo án liên quan