Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 3 - Bài 2: Chất (tiếp)

I.MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức :

 HS biết được:

- Khái niệm của chất v 1 số tính chất của chất. (Chất cĩ trong vật thể xung quanh ta.)

- Khi niệm về chất nguyn chất (tinh khiết) v hỗn hợp.

- Cch phn biệt chất nguyn chất ( tinh khiết) v hỗn hợp dựa vo tính chất vật lí.

2) Kỹ năng :

- Học sinh biết cách quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẩu chất rút ra nhận xét về tính chất của chất. ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất.)

- Học sinh phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.

- Tách được 1 chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.)

- So sánh tính chất vật lí của 1 số chất gần gũi trong cuộc sống. Ví dụ: đường, muối ăn, tinh bột.

3) Thái độ :

- HS có lòng yêu thích bộ môn và say mê khoa học.

II.CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên : Chai nước khoáng, ống nước cất, nước cất, chén sứ, đèn cồn.

2) Học sinh: Nước khoáng, nước tự nhiên.

III.PHƯƠNG PHÁP:

 -Đàm thọai.

 -Trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số hs.

2. Kiểm tra bài cũ:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 3 - Bài 2: Chất (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 2: CHẤT (tt)
Ngày dạy: 
Tiết: 3 
I.MỤC TIÊU:
 1) Kiến thức :
	HS biết được:
- Khái niệm của chất và 1 số tính chất của chất. (Chất cĩ trong vật thể xung quanh ta.)
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2) Kỹ năng :
- Học sinh biết cách quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẩu chất rút ra nhận xét về tính chất của chất. ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất.)
- Học sinh phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được 1 chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.)
- So sánh tính chất vật lí của 1 số chất gần gũi trong cuộc sống. Ví dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
3) Thái độ : 
- HS có lòng yêu thích bộ môn và say mê khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chai nước khoáng, ống nước cất, nước cất, chén sứ, đèn cồn.
Học sinh: Nước khoáng, nước tự nhiên.
III.PHƯƠNG PHÁP:
 -Đàm thọai.
 -Trực quan.
IV.TIẾN TRÌNH:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số hs.
Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Vì sao nói:” Ở đâu có vật thể ở đó có chất?” Làm BT3tr11 sgk (10đ).
-HS2: Chất có tính chất ntn? Gồm những tính chất nào? So sánh tính chất vật lý của muối ăn và đường.(10đ)
_HS: khác nhận xét- bổ sung.
_GV :kết luận- ghi điểm.
-Vì chất cấu tạo nên vật thể.(3đ)
 Sửa BT3(7đ)
- Chất có những tính chất nhất định .(2đ)
-Gồm có tính chất vật lý và tính chất hóa học.(2đ)
-So sánh:
+ Giống:thể rắn, không màu, không mùi, tan trong nước...(3đ)
+ Khác: đường vị ngọt, muối vị mặn.(3đ)
Giảng bài mới: 
GV đặt vấn đề: Nước uống tinh khiết và nước máy sử dụng hàng ngày có giống nhau không? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hỗn hợp?
 Cho hs quan sát 2 mẫu nước khóang và nước cất
 Gv gọi 1hs đọc to thành phần của 2 mẫu nước trên.
 Từ đó yêu cầu hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa nước cất và nước khóang.
 Hs: giống: đều là nước trong suốt, không màu
 khác: nước cất có 100% nước, nước khóang ngòai nước còn có một số chất khác.
 Gv: nước khóang gọi là gì? vì sao? 
 Hs: là hỗn hợp, vì ngoài nước còn lẫn các chất khác.
 Gv: Vậy thế nào là hỗn hợp?
 Hs: nêu khái niệm hỗn hợp, ghi vở. 
 Gv: Em hãy nêu 1 số VD về hỗn hợp.
*Họat động 2: Tìm hiểu thế nào là chất tinh khiết?
 Gv: Qua quan sát 2 mẫu nước trên, em biết nước cất là gì?
 Hs: chất tinh khiết
 Gv: Thế nào là chất tinh khiết?
 Gv: Kết luận- hs ghi vào vở. 
 Gv: Giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên qua tranh vẽ 1.4.
 Hs đọc thông tin mục III.2 sgk.Trả lời câu hỏi:
 + Chất như thế nào mới có tính chất nhất định?
 + Tính chất của hỗn hợp thì sao?
 Gv nhấn mạnh: tính chất hh thay đổi theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
*GDHN: Chất tinh khiết dùng để pha thuốc trong y tế, pha hóa chất trong phòng thí nghiệm
*Họat động 3: Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 Gv biểu diễn thí nghiệm sgk, hs quan sát.
 Vì sao nước sôi và bay hơi trước muối ăn?
 Hs: do to sôi của nước 100 oc thấp hơn to sôi của muối ăn 1450 oc
 Gv: Vậy ta đã dựa vào tính chất nào của nuớc và muối để tách hỗn hợp?
 Hs: dựa vào to sôi khác nhau.
 Gv: Dựa vào đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?
 Hs trả lời hoàn tất nội dung.
II.Chất tinh khiết
1.Hỗn hợp:
 - Hai hay nhiều chất trộn lẫn nhau gọi là hỗn hợp.
-Ví dụ : Nước tự nhiên, nước chanh.
-Hỗn hợp có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp.)
2. Chất tinh khiết:
-Là chất không có lẫn chất khác .
-Ví dụ : Nước cất, khí oxi.
-Chất tinh khiết có tính chất nhất định không đổi.
3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
-Dựa vào sự khác nhau về tính chất (vật lí ) có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 
-Các phương pháp tách chất: Chưng cất, gạn, lắng, lọc, cô cạn
Củng cố và luyện tập: 
Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp ?
Làm thế nào để tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
Làm bài tập 7tr11 sgk
HS đọc ghi nhớ SGK.
BT 7 SGK/11 :
- Uống nước khoáng tốt hơn.
- Cồn là1 chất lỏng, có to sôi là 78,3o và tan nhiều trong nước. 
- Ta tách riêng cồn ra khỏi hỗn hợp cồn và nước bằng cách chưng cất hỗn hợp.
Hướng dẫn hs học bài ở nhà:
Làm BT8tr11SGK, BT 2.5,2.6,2.7 tr4 SBT.
Chuẩn bị bài thực hành 1:
 + Mỗi nhóm đem muối có lẫn cát bẩn.
 + Xem trước nội dung bài.
GV hướng dẫn BT 8 SGK /11: Muốn tách khí nitơ và khí oxi từ không khí. Trước hết phải hoá lỏng không khí. Làm bay hơi khí nitơ và khí oxi (dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của khí nitơ -1960c và khí oxi là -1830c)
V.RÚT KINH NGHIỆM:
..

File đính kèm:

  • docTIET 3.doc