Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 28: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất Phần 2 + Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí để giải các bài toán hoá học.

- Củng cố các công thưc trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng và số mol.

- Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng giải các bài tập hoá học.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, phim trong, phiếu học tập.

2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- HS1: + Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và khối lượng mol.

 + Tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4.2. Bài mới

 * Hoạt động 1: Chữa bài tập 3 (SGK/67).

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 28: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất Phần 2 + Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2009
Ngày giảng 21/11/2009	Tiết 28
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
và lượng chất P2 + lt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí để giải các bài toán hoá học.
- Củng cố các công thưc trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng và số mol.
- Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng giải các bài tập hoá học.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Máy chiếu, phim trong, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS1: + Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và khối lượng mol.
	+ Tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4.2. Bài mới
 * Hoạt động 1: Chữa bài tập 3 (SGK/67).
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
- Chiếu đề bài số 3 lên màn hình và gọi 3 HS lên bảng làm. (HS1 làm câu a, HS2 làm câu b, HS3 làm câu c).
- Trong thời gian HS làm bài trên bảng, GV chấm vở bài tập của 3 HS khác.
Hs
Bài tập 3 (SGK/67)
a/ nFe = 0,5 (mol); nCu = 1(mol); nAl = 0,2 (mol).
b/ = 3,92 (l); = 28 (l); = 67,2 (l)
c/ 
à 
* Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập xác định công thức hoá học của 1 chất khí biết khối lượng và lượng chất.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
- Phát phiếu bài tập cho HS.
- Đưa bài tập lên màn hình
Bài tập 1:
a/ Hợp chất A có công thức là R2O3 biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức của A.
b/ Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
Gv
- Cho HS làm trong 2 phút. Nhóm 1 làm câu a; nhóm 2 làm câu b.
- Giáo viên gọi 2 HS lên làm bài tập.
- Trong quá trình HS làm, GV chấm vở của một số HS khác.
Hs
Bài tập 1:
a/ áp dụng công thức 
à 
à 
à Vậy R là Natri (Kí hiệu: Na)
à Công thức hoá học của hợp chất A là: Na2O.
b/ 
à 
à MR = 64 – 16.2 = 32(g)
à Vậy R là lưu huỳnh
(Kí hiệu: S)
à Công thức hoá học của hợp chất B là: SO2
Gv
Gọi HS khác nhận xét à GV chữa bài và cho điểm à Đưa đáp án lên màn hình và à HS sửa vào bài làm của mình.
* Hoạt động 3: Luyện tập bài tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
Chiếu bài tập 2 lên màn hình:
Bài tập 2: Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống sau:
Hs
Thảo luận nhóm (trong 5 phút) dựa vào những công thức đã học để tính toán ra kết quả và điền vào bảng trong bài tập 2.
Thành phần của hỗn hợp khí
Số mol (n) của hỗn hợp khí (mol)
Thể tích (V) của hỗn hợp khí (đktc) (l)
Khối lượng (m) của hỗn hợp khí (g)
(I) 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2
0,5
11,2
17,2
(II) 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
0,5
11,2
18,4
(III) 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2
0,5
11,2
19
(IV) 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2
0,5
11,2
19,6
(V) 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
0,5
11,2
20,8
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập vào VBT.

File đính kèm:

  • docH8 - Tiet 28 - Luyen tap.doc