Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất

A.MỤC TIÊU:

- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- HS biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa ba đại lượng.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính khối lượng mol, củng cố các khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học.

B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

GV chuẩn bị bảng phụ

HS ôn tập bài mol

C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Bài củ:

HS1: Mol là gì? Khối lượng mol là gì?

Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau:

 a. 0,5 mol nguyên tử Mg b. 1,5 mol phân tử NaCl

HS2: Thể tích mol chất khí là gì? Tính thể tích (ở đktc) của:

 a. 0,1 mol phân tử N2 b. 0,75 mol phân tử O2

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG1

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 27
NS :27-11-10
ND:28-11-10
 chuyển đổi giữa khối lượng, 
 thể tích và lượng chất
a.mục tiêu:
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- HS biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa ba đại lượng.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính khối lượng mol, củng cố các khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học.
b.đồ dùng dạy-học:
GV chuẩn bị bảng phụ
HS ôn tập bài mol
c.hoạt động dạy-học:
1. Bài củ:
HS1: Mol là gì? Khối lượng mol là gì?
Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau:
 a. 0,5 mol nguyên tử Mg	 b. 1,5 mol phân tử NaCl
HS2: Thể tích mol chất khí là gì? Tính thể tích (ở đktc) của:
 a. 0,1 mol phân tử N2	 b. 0,75 mol phân tử O2
2. Bài mới:
Hoạt động1:
 Hoạt động của GV&HS
GV treo nội dung VD1 lên bảng phụ
?Bài toán cho biết đại lượng nào?Yêu cầu tính đại lượng nào
?Tính khối lượng mol của CO2
?0,25 mol CO2 có khối lượng bao nhiêu gam 
GV:Nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng chất
?Rút ra biểu thức tính khối lượng chất
?Biết khối lượng chất, có thể tính được số mol chất không
GV đưa VD2
HS theo dõi,1HS lên giải
?Rút ra biểu thức tính số mol chất
?Có thể tính M, nếu biết n, m của chất đó không
GV đưa VD3
HS theo dõi
1HS lên bảng làm
?Rút ra biểu thức tính khối lượng mol
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung
 Nội dung
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Ví dụ1: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2
HS: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:
 mCO2 = 0,25 44 = 11(g)
m = n M (gam)
Ví dụ2: 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Hs: Số mol của Cu là:
 n Cu = = 0,5 (mol)
 n = (mol)
Ví dụ3: Biết 0,125 mol chất A có khối lượng là 12,25g. Tính M
Khối lượng mol chất A là:
 MA = = 98(g) 
 M =(g)
Hoạt động2:
 Hoạt động của GV&HS 
GV đưa nội dung VD1
?Bài toán cho biết đại lượng nào?Yêu cầu tính đại lượng nào
?1mol CO2 ở đktc có thể tích bao nhiêu lit
?Tính thể tích của 0,25mol CO2
GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí(đktc)
?Viết biểu thức tính thể tích
?Biết thể tích, có thể tính số mol chất khí đó không
GV đưa nội dung VD2
HS làm vào vở
?Viết biểu thức tính số mol
HS trả lời
GV bổ sung
 Nội dung
II.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
Ví dụ1: 0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
HS:
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở đktc là:
 VCO2 = 0,25 22,4 = 5,6 (l)
 V = n 22,4 (l)
Ví dụ2: 1,12l khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu?
HS: Số mol khí A ở đktc là:
 nA = = 0,05(mol)
 n = (mol)
3. Củng cố:
1 HS đọc phần ghi nhớ
d. kiểm tra- đánh giá:
Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
n(mol)
m(g)
Vkhi(l)
(đktc)
 Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
e. dặn dò:
Học thuộc các công thức chuyển đổi
Làm bài tập 1,2,3,4,5,6.
ôn tập kiến thức tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docHoa 8 tiet 27.doc