Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 26 - Mol
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được các khái niệm mới và quan trọng: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
- HS vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)
2. Kỹ năng
Củng cố kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về CTHH của đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, phim trong.
- Phiếu bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì.
- Mục tiêu: giúp HS nắm được khái niệm mol.
- Tiến hành:
Ngày soạn: 08/11/2009 Ngày giảng 14/11/2009 Tiết 26 mol I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được các khái niệm mới và quan trọng: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. - HS vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc) 2. Kỹ năng Củng cố kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về CTHH của đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Máy chiếu, phim trong. Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học 1. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì. - Mục tiêu: giúp HS nắm được khái niệm mol. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng I. Mol là gì? Gv Giới thiệu: Trong toán học thì 1000 được viết là 103. (?) Biểu diễn 1 triệu và 1 tỷ ra số mũ? Hs 1 triệu = 106, 1 tỷ = 109. Gv Giới thiệu: Bằng thực nghiệm thì các nhà khoa học đã cho chúng ta biết được rằng: 1 gam Hidro có chứa 6.1023 nguyên tử Hidro. 1 gam Hidro chứa 6.1023 nguyên tử Hidro. Hs 6.1023 lớn hơn rất nhiều so với 109. (?) Hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử Hidro? Hs 1 nguyên tử H = (g) à 1 nguyên tử H = (g) Gv Như vậy ta thấy rằng 6.1023 là một số vô cùng lớn, nếu đem vào tính toán thì sẽ rất phức tạp nên người ta coi 6.1023 là 1 đơn vị để tính toán cho thuận lợi hơn. Và đơn vị đó người ta gọi là Mol. Gv Nhấn mạnh: cứ 1 mol nguyên tử hoặc phân tử của bất cứ chất nào thì cũng có N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. N (số Avogadro) = 6.1023 (?) 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Vd: Gv Chiếu bài tập 1 lên màn hình. Bài 1: Em hãy chọn câu đúng trong những câu dưới đây: a/ Số nguyên tử sắt có trong 1 mol nguyên tử sắt bằng số nguyên tử Magie có trong 1 mol nguyên tử Magie. b/ Số nguyên tử Oxi có trong 1 mol phân tử Oxi bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng. c/ 0,25 mol phân tử nước có 1,5.1023 phân tử nước. gv - Gọi 1 HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Hs Trả lời: Chọn câu 1, 3 là câu đúng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol là gì. - Mục tiêu: Giúp HS nắm được khái niệm khối lượng mol. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng II. Khối lượng mol là gì? (?) Nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa khối lượng mol? Hs Khối lượng mol (Kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Gv - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập: - GV chiếu bài tập: Bài tập 1: Hãy tính phân tử khối của Oxi, CacbonđiOxit, nước và điền vào cột 2 của bảng sau: Phân tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O Hs Trả lời: Gv Nhận xét và đưa ra các giá trị khối lượng mol ở cột 3. Phân tử khối Khối lượng mol O2 32 đvC 32 g CO2 44 đvC 44 g H2O 18 đvC 18 g (?) Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó? Hs Trả lời: Gv Nhắc lại: Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của 1 chất có cùng trị số với nguyên tử khối (hay phân tử khối) của chất đó. Gv Chiếu đề bài của bài tập 2 lên màn hình: Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2. Hs - Làm bài tập vào vở. - 2 HS khác lên chữa bài. Gv Nhận xét à Đưa đáp án Bài tập 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí là gì. - Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm thể tích mol chất khí. - Tiến hành: Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng III. Thể tích mol của chất khí là gì? Gv Lưu ý: HS cần gạch chân đậm từ “chất khí”. (?) Nghiên cứu SGK và cho biết thể tích mol chất khí là gì? Hs Trả lời - Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khi đó. Gv Đưa hình vẽ lên màn hình M = 2 g M = 44 g M = 29 g 1 mol H2 1 mol CO2 1 mol không khí (N2 và O2) = = (?) Em hãy quan sát Hình và nhận xét về loại chất? Khối lượng mol? Thể tích mol? Gv Giới thiệu: ở nhiệt độ bình thường (20oC và 1 atm) 1 mol chất khí có thể tích là 24 lit + ở nhiệt độ bình thường (20oC, 1 atm) 1 mol chất khí có thể tích là 24 lit. Gv Chiếu Bài tập 3 lên màn hình: Bài tập 3: Em hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a/ ở cùng 1 điều kiện, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3. b/ ở cùng 1 điều kiện, thể tích của 0,5 mol khí CO là 5,6 lit. c/ Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lit. d/ Thể tích của 1g khí Hidro bằng thể tích của 1g khí Oxi. Hs Trả lời: câu 1, 2 đúng; câu 3, 4 sai. 3. Củng cố Đọc kết luận SGK. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài tập vào VBT.
File đính kèm:
- H8 - Tiet 26 - Mol.doc