Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 22: Phương Trình Hoá Học
A./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Hình thế giới quan duy vật biện chứng.
B./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa.
- Máy tính.
- Đèn chiếu.
- Bảng nhóm.
C./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
* Ổn định:
* Kiểm tra:
* Bài mới:
Giới thiệu vào bài: Các em đã biết phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác, hôm nay các em cùng tìm hiểu phương trình hoá học biểu diễn gì?
NGÀY SOẠN: 10/11/2009. GIÁO ÁN HOÁ 8 TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ THIỆN BỬU. A./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: - Học sinh hiểu được phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. Thái độ: - Hình thế giới quan duy vật biện chứng. B./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa. - Máy tính. - Đèn chiếu. - Bảng nhóm. C./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Ổn định: * Kiểm tra: * Bài mới: Giới thiệu vào bài: Các em đã biết phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác, hôm nay các em cùng tìm hiểu phương trình hoá học biểu diễn gì? HĐGV HĐHS Nội dung ° Hoạt động 1: Nêu công thức hoá học của Hiđro, Oxi, Nước. Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí Hiđro và khí Oxi tạo ra nước. Thay tên các chất bằng công thức hoá học để được sơ đồ phản ứng: Các em hãy quan sát cân. Dựa vào số nguyên tư có ở 2đĩa cân, hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào ? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải ? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở 2 bên bằng nhau ? Nhận xét hình sau khi thêm 1 phân tử nước. Vì sao cân lệch về phía phải? Làm thế nào để cân bằng 2 vế? Phương trình hoá học biểu diễn gì? Không phải cứ viết được thành phương trình vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 bên bằng nhau thì biểu diễn được một phản ứng hoá học. Ví dụ: 3S + 2H2Oà 2H2S + SO2 2NaOH + K2SO4 à 2KOH + Na2SO4. Không có phản ứng hoá học xảy ra, không biểu diễn được phản ứng hoá học nào cả. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, cách lập phương trình hoá học như thế nào, cô cùng các em tìm hiểu ° Hoạt động 2: Khi đốt cháy phốtpho trong Oxi thu được hợp chất Đi Photpho Benta Oxit (P2O5). Hãy lập phương trình hoá học. +Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng. +Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Số nguyên tử P, O đều không bằng nhau. Nguyên tố Oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O bên phải, tức đặt hệ số 2 trước P2 O5, ta được: Bên trái cần 4P và 10O tức 5 O2, các hệ số 4 và 5 là thích hợp. +Bước 3: Viết phương trình hoá học *Lưu ý: - Không viết 10 O # 5 O2 vì khí Oxi ở dạng phân tử. - Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học. Viết hệ số cao bằng ký hiệu. Ví dụ: Không được viết 4P. Qua ví dụ nêu các bước lập phương trình hoá học và nêu nội dung từng bước ° Thảo luận nhóm: Hướng dẫn học sinh trước khi cân bằng, đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau chưa. Nếu chưa thì cân bằng. Chọn những nguyên tử có mặt nhiều nhất và không bằng nhau 2 vế cân bằng trước. Đối với phương trình a), chọn nguyên tử Clo cân bằng trước. Phương trình b), nhóm nguyên tử nào chưa cân bằng? H2, O2, H2O Phương trình chữ : Khí Hiđro + Khí Oxi à Nước Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 à H2O Dp số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Thêm bên phải 1 phân tử nước ( H2O) H2 + O2 à2 H2O Cân lệch về phía phải Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn. Bên trái cần 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H, tức là 1 phân tử H2. 2H2 + O2 à2 H2O Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. to P + O2 à P2 O5 to 4P + 5O2 à 2P2O5 to 4P + 5O2 à 2P2O5 -Bước 1: Sơ đồ phản ứng Al + Cl2 à AlCl3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. Al + Cl2 à 2AlCl3 Al + 3Cl2 à 2AlCl3 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 - Bước 3: Viết phương trình hoá học 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 I. Lập phương trình hoá học: 1. Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Ví dụ: 2H2 + O2 à2 H2O 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hoá học của chất phản ứng và sản phẩm. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. - Bước 3: Viết thành phương trình hoá học thay dấu “-->” thành dấu “à” 3. Aùp dụng: a) Nhôm tác dụng với Clo tạo ra Nhôm Clorua (AlCl3). Hãy lập phương trình hoá học. Giải: 2 Al + 3Cl2 à 2 AlCl3 b) Cho sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + NaOH Hãy lập phương trình hoá học Giải: Na2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + 2NaOH ** Lưu ý: - Khi cân bằng số nguyên tử hay nhóm nguyên tử, không được thay đổi chỉ số trong các công thức * Tổng kết bài học: Câu 1: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai: A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử biến đổi theo (Đ/S). B.Phương trình hóa học gồm công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 bên đều bằng nhau (Đ/S). C. Dựa vào dấu hiệu có sự thay đổi về trạng thái của các chất để nhận biết có phản ứng xảy ra (Đ/S). D. Để lập phương trình hóa học đầu tiên ta phải cân bằng số nguyên tử của các chất (Đ/S). Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Hãy lập phương trình hóa học CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Hãy chọn x,y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây để được phương trình hóa học trên ( biết x # y ) A./ x=1; y= 2 B./ x=2; y=3. C./ x=3; y=1 D./ Tất cả đều sai Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al(OH)y + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Hãy chọn x,y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây để được phương trình hóa học trên ( biết x # y ) A./ x=2; y= 1 B./ x=3; y=4. C./ x=2; y=3 D./ x=4;y=3. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài; làm bài tập 1a, b; 2, 3 trang 57 (Phần lập phương trình hoá học). - Đọc trước phần II; soạn ý nghĩa của phương trình hoá học. - Làm bài tập 2a, 3a trang 57, 58. Bài 2a: Ta có sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 ----> Na2O Ta cân bằng số nguyên tử O trước, sau đó mới cân bằng số nguyên tử Na. Bài 3a: Ta có sơ đồ phản ứng sau: HgO ----> Hg + O2 Ta cân bằng số nguyên tử O trước, sau đó mới cân bằng số nguyên tử Hg. *** Nhận xét tiết dạy.
File đính kèm:
- Bai 22 Phuong trinh Hoa hoc Hoi giang.doc