Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 22 – Phản ứng hoá học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- HS nắm được cách lập phương trình hoá học.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học.
- Rèn luyện cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Phát biểu và giải thích nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?
(?) Bài tập
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Phương trình hoá học.
Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày giảng 31/10/2009 Tiết 22 Phản ứng hoá học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - HS nắm được cách lập phương trình hoá học. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học. - Rèn luyện cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (?) Phát biểu và giải thích nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? (?) Bài tập 2. Bài mới * Hoạt động 1: Phương trình hoá học. Hoạt động gv – hs Nội dung ghi bảng I. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học (?) Viết lại phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí Hidro và khí Oxi? VD: Hs Hidro + Oxi à Nước (?) Nếu ta thay tên các chất trong phương trình chữ thì sơ đồ của phản ứng trên sẽ được biểu diễn lại như thế nào? (GV yêu cầu Hs lên bảng viết lại). Hs - Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 --> H2O Gv Lưu ý: dấu mũi tên phải viết đứt đoạn. Nếu số nguyên tử của các nguyên tố của chất tham gia bằng các nguyên tử của các nguyên tố của sản phẩm thì viết (-->) thành (à). (?) Quan sát sơ đồ của phản ứng và nhận xét về số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng? HS - Số nguyên tử của nguyên tố Hidro trước và sau phản ứng bằng nhau. - Số nguyên tử của nguyên tố Oxi trước phản ứng nhiều hơn số nguyên tử Oxi sau phản ứng. (?) Vậy để cân bằng số nguyên tử của Oxi trước và sau phản ứng, ta phải làm như thế nào? Hs Đặt hệ số 2 ngang hàng và trước H2O. H2 + O2 --> 2 H2O Hs Thêm hệ số 2 ngang hàng trước H2. 2H2 + O2 --> 2 H2O (?) Nhận xét về số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng? Hs Các nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Gv Vậy phương trình đã cân bằng nên ta chuyển (-->) thành (à) 2H2 + O2 à 2 H2O Gv Giới thiệu cách đọc phương trình phản ứng hoá học: 2 phân tử Hidro tác dụng (phản ứng) với 1 phân tử Oxi tạo thành 2 phân tử nước. (?) Phân biệt các số 2 trong phản ứng trên? * Hoạt động 2: Các bước lập phương trình hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học. (?) Dựa vào các VD trên, hãy nêu cách lập phương trình hoá học? Hs - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Bước 3: Viết phương trình hoá học. (?) Lập phương trình hoá học của phản ứng giữa nhôm và khí oxi tạo ra nhôm oxit? Gv Chú ý: Số nguyên tử nhôm và Oxi trước và sau phản ứng không bằng nhau nhưng do số nguyên tử Oxi nhiều hơn nên ta cân bằng số nguyên tử Oxi trước. Ta phải làm chẵn số nguyên tử Oxi ở vế phải. Hs B1: Al + O2 --> Al2O3 B2: Al + O2 --> 2 Al2O3 Al + 3 O2 --> 2 Al2O3 4 Al + 3 O2 --> 2 Al2O3 B3: 4 Al + 3 O2 à 2 Al2O3 gv Chú ý: Nếu HS viết: 2Al + 3/2 O2 à Al2O3 thì đúng về mặt cân bằng số nguyên tử nhưng sai thực tế vì không có 1/2 phân tử. Gv Lưu ý: - Các CTHH phải viết đúng từ bước viết sơ đồ của phản ứng. Khi cân bằng không được thay đổi chỉ số trong các công thức này. - Hệ số phải viết cao ngang hàng với KHHH. - Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì cần coi nhóm nguyên tử đó là 1 đơn vị để cân bằng. (Thường thì trong phương trình hoá học, số nhóm nguyên tử trước và sau phản ứng là bằng nhau) Gv Cho HS cân bằng phương trình có nhóm nguyên tử: Na2CO3 + Ca(OH)2 --> NaOH + CaCO3. Hs Gv Cho HS làm bài tập: Bài tập 1: Biết Photpho bị cháy trong Oxi thu được hợp chất điphotpho penta oxit. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng trên? Hs B1: Sơ đồ phản ứng: P + O2 --> P2O5 B2: P + O2 --> 2 P2O5 P + 5 O2 --> 2 P2O5 4 P + 5 O2 --> 2 P2O5 B3: 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: a/ Fe + Cl2 --> FeCl3 b/ SO2 + O2 --> SO3 c/ Na2SO4 + BaCl2 --> NaCl + BaSO4 d/ Al2O3 + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2O hs 3. Củng cố * Bài tập củng cố: Cho các phương trình hoá học sau: a/ Al + Cl --> ? b/ Al + ? --> Al2O3 c/ Al(OH)3 --> ? + H2O Hãy chọn những CTHH dưới đây để điền vào những chỗ còn trống trong các phương trình trên và cân bằng - Đọc kết luận SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 1 (a, b); 2 a; 3 a; 7 vào VBT.
File đính kèm:
- H8 - Tiet 22 - Phuong trinh hoa hoc.doc