Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết - Trường THCS Tam Thanh

Câu 7: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là X2O, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH3. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là:

 a. XY b. XY2 c. X2Y d. X3Y

Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,66.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Magie là:

 a. 6,474.10-23 g b. 9,384.10-24 g c. 8,384.10-23 g d. 3,984.10-23 g

II. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Công thức hoá học của kali oxit là: K2O. Hãy nêu những gì biết được về kali oxit.

Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4 Al, 10 H2O, 3 Cl2, 5 CuSO4

b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Năm phân tử muối ăn (natri clorua), chín nguyên tử canxi, bốn phân tử canxi cacbonat, năm phân tử oxi.

Câu 3: (2,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm

a) Al (III) và O.

b) Cu (II) và (OH) (I).

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tam Thanh
Họ và tên :
Lớp : 8
Kiểm tra 1tiết
 Môn : Hóa 8
Tuần 8 : Tiết 16
 Điểm
 Lời phê của giáo viên	
......
...........
.......
 Đề
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử vì:
 a. Hạt nhân có khối lượng lớn hơn b. Kích thước hạt nhân bằng nguyên tử
 c. Khối lượng electron vô cùng nhỏ d. Kích thước electron vô cùng nhỏ
Câu 2: Công thức hoá học của Điphotpho pentaoxit (biết P (V) và O) là:
 a. P2O5 b. P5O2 c. PO d. PO2
Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất trong các chất có công thức hoá học sau: H2, CO2, N2, NaCl, O2, CuSO4, Fe?
 a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 4: Hoá trị của N trong hợp chất NO2 là:
 a. II b. III c. IV d. V
Câu 5: Công thức hoá học của natri photphat gồm 3 Na, 1 P và 4 O là:
 a. NaPO b. NaPO4 c. Na3PO4 d. NaPO3
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2CO3 là:
 a. 183 đvC b. 138 đvC c. 60 đvC d. 99 đvC
Câu 7: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là X2O, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH3. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là:
 a. XY b. XY2 c. X2Y d. X3Y
Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,66.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Magie là:
 a. 6,474.10-23 g b. 9,384.10-24 g c. 8,384.10-23 g d. 3,984.10-23 g 
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Công thức hoá học của kali oxit là: K2O. Hãy nêu những gì biết được về kali oxit.
Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4 Al, 10 H2O, 3 Cl2, 5 CuSO4
b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Năm phân tử muối ăn (natri clorua), chín nguyên tử canxi, bốn phân tử canxi cacbonat, năm phân tử oxi.
Câu 3: (2,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm
a) Al (III) và O.
b) Cu (II) và (OH) (I).
 ( H = 1, Al = 27, Na = 23, K = 39, Cu = 64, O = 16, Fe = 56, C = 12, N = 14, Mg = 24,
 S = 32, P = 31,Cl = 35,5)
 ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
 c
 a
 a
 c
 c
 b
 d
 d
II. Phần tự luận:
Câu 1: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 + Kali oxit do 2 nguyên tố K và O tạo nên
 + Có 2 K, 1 O trong một phân tử chất
 + Phân tử khối bằng: 2 . 39 + 16 = 94 (đvC)
Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
 a) + 4 Al: Bốn nguyên tử nhôm
 + 10 H2O: Mười phân tử nước
 + 3 Cl2: Ba phân tử clo
 + 5 CuSO4: Năm phân tử đồng sunfat
 b) + Năm phân tử muối ăn: 5 NaCl
 + Chín nguyên tử canxi: 9 Ca
 + Bốn phân tử canxi cacbonat: 4 CaCO3
 + Năm phân tử oxi: 5 O2
Câu 3: a) Công thức dạng chung: AlxOy (0,25 đ)
 Theo quy tắc hoá trị ta có: III . x = II . y (0,25 đ)
 (0,25 đ)
 Lấy x = 2, y = 3 
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là: Al2O3 (0,25 đ)
 Phân tử khối bằng: 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,25 đ)
 b) Công thức dạng chung: Cux(OH)y (0,25 đ)
 Theo quy tắc hoá trị ta có: II . x = I . y (0,25 đ)
 (0,25 đ)
 Lấy x = 1, y = 2
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là: Cu(OH)2 (0,25 đ)
 Phân tử khối bằng: 64 + 2.(16 + 1) = 98 (đvC) (0,25 đ)

File đính kèm:

  • docHoa 8 tuan 8 tiet 16(1).doc
Giáo án liên quan