Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 08 - Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kĩ năng
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Trọng tâm
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
III. CHUẨN BỊ
* GV:Tranh vẽ hình 1.10; 1.11; 1.12; 1.13.
* HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, ngtử, ngtố hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP
- - Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm nhỏ.
+ Vấn đáp gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Ngày soạn:../9/ 2010 Ngày giảng:./9/2010 Tiết : 08 BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ. ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 2. Kĩ năng - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Trọng tâm - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất III. CHUẨN BỊ * GV:Tranh vẽ hình 1.10; 1.11; 1.12; 1.13. * HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, ngtử, ngtố hoá học. III. PHƯƠNG PHÁP - - Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề + Hoạt động nhóm nhỏ. + Vấn đáp gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Hs Vắng Có lí do K LD Ngày giảng 8A 8B 8C 2. Kiểm tra Hs 1 : Định nghĩa ngtử khối là gì? Thế nào là đơn vị cacbon? - Biết ngtử R nặng gấp 2 lần ngtử oxi. Tra bảng 1, cho biết tên, KHHH của ngtố R? HS 2: Chữa bài tập 5 SGK 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 I. ĐƠN CHẤT; II. HỢP CHẤT Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: GV: HD HS chia đôi vở một bên ghi đơn chấp, một bên ghi hợp chất. - Treo tranh H1.10;1.11giới thiệu mô hình tượng trưng mẫu kim loại đồng( rắn) & mô hình tượng trưng mẫu khí hidro và khí oxi. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét thành phần của đơn chất. - Vậy đơn chất là gì? GV: Tiếp tục treo tranh H1.12 & H 1.13 và giới thiệu đó là mô hình tượng trưng một số mẫu hợp chất nước và muối ăn. - Các hợp chất có đặc điểm gì khác đơn chất về thành phần? - Nhấn mạnh : không những có 2 loại ngtử mà còn có thể có nhiều loại ngtử hơn nữa. Vậy hợp chất là gì? GV: yêu cầu HS làm bài tập 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , hợp chất? -Đá vôi tạo nên từ: Ca, C và O. - Kẽm tạo nên từ: Zn - Lưu huỳnh tạo nên từ: S - Khí Metan tạo nên từ: C và H GV: Trong các chất vừa nêu trên thì Zn có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, có ánh kim còn S thì không dẫn nhiệt, dẫn điện, không có ánh kim.Trong thực tế qua kiến thức vật lí, có đơn chất nào có tính chất giống Zn, giống S? - Những đơn chất có tính chất giống Zn gọi là gì, giống S gọi là gì? - Vậy đơn chất được chia thành những loại nào? GV: Giới thiệu bảng 1 SGK một số kim loại thường gặp( chữ in đen) và một số phi kim thường gặp( chữ in xanh). Yêu cầu HS về nhà học thuộc. - Giới thiệu phân loại hợp chất : có 2 loại là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. GV chuyển ý: Đơn chất và hợp chất có cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát mẫu đơn chất đồng và nhận xét sự sắp xếp các ngtử đồng? GV nhấn mạnh: Trong đơn chất kim loại,các ngtử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định. - Yêu cầu quan sát lại mẫu khí hidro và oxi. Nhận xét sự sắp xếp các ngtử? GV: Trong đơn chất phi kim, các ngtử liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2 như: khí hidro, oxi,...(trừ ozôn) - Yêu cầu HS quan sát mẫu nước và mẫu muối ăn nhận xét về số ngtử ,trật tự liên kết các ngtử? HS: chia đôi vở: I/ Đơn chất: 1/Đơn chất là gì? II/ Hợp chất: 2/ Hợp chất là gì? HS: Một mẫu đơn chất chỉ gồm 1 loại ngtử hay 1 NTHH. HS:Trả lời và ghi vở vào phần 1 Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH. HS: quan sát- lắng nghe- nhận xét: Một mẫu hợp trên gồm 2 NTHH HS: Trả lời và ghi vở vào phần 2: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. HS: làm miệng: - Đơn chất: Kẽm, lưu huỳnh. - Hợp chất: Đá vôi, khí metan HS kể: -Giống Zn như: AL,Cu, Fe,...gọi là kim loại - Giống S như:C, P, ...gọi là phi kim. HS: Trả lời và ghi vở phần I.2/ Phân loại: - Vậy đơn chất được chia thành 2 loại là: Kim loại và phi kim. HS: nghe và ghi vở phần II.2/ Phân loại: -Hợp chất vô cơ. - Hợp chất hữu cơ. HS:Các ngtử đồng sắp xếp khít nhau. HS: ghi vở - Trong mẫu khí hidro và oxi thì 2 ngtử liên kết với nhau và cách xa nhau. HS: Ghi vở HS:Nhận xét và ghi vở: Trong các hợp chất,ngtử của các ngtố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. 4. Củng cố GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm: Tự chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Khí hidro, khí oxi và khí clo là những...(1)......đều tạo nên từ một...(2)..... - Nước, muối ăn( Natriclorua), axit clohidric là những(3)....đều tạo nên từ hai.(4).....Trong thành phần hoá học của nước và axit đều có chung..(5).......muối ăn và axit clohidric lại có chung...(6)...... 5. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập về nhà bài:1, 2, 3SGK(HS yếu & TB) HS khá, giỏi làm thêm bài 6.1; 6.2; 6.3 SBT/7 Chuẩn bị tiếp phần III IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 8 chuan kien thuc ki nang moi.doc