Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 02 - Bài 2: Chất (2 Tiết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có thể có chất và ngược lại.
- Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, thí nghiệm đơn giản.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm.
- Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Sắt, nước cất, muối ăn, cồn, lưu huỳnh.
- Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
2. HS: Miếng sắt,nước cất, muối ăn, cồn .
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
- Lớp:
- Sỉ số/vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hoá học là gì?
- Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài mở đầu các em đã biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Vậy chất là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chất.
Tiết 02: Ngày soạn://2010. CHƯƠNG I: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT (2 tiết) Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Hóa hoc là gì, vai trò của Hóa học. - Làm thế nào để học tốt Hóa học - Chất có trong vật thể - Mỗi chất có một số tính chất(tính chất vật lí, tính chất hóa học) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có thể có chất và ngược lại. - Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất. 2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, thí nghiệm đơn giản. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm. - Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Sắt, nước cất, muối ăn, cồn, lưu huỳnh. - Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh. 2. HS: Miếng sắt,nước cất, muối ăn, cồn . D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số/vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hoá học là gì? - Làm thế nào để học tốt môn hoá học? III. Nội dung bài mới: (33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài mở đầu các em đã biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Vậy chất là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chất. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (12’) - Kể tên 1 số vật thể xung quanh chúng ta và phân loại chúng? GV phân tích cho HS thấy:. - Vật thể tự nhiên được h. thành từ các chất - Vật thể nhân tạo được tạo ra từ vật liệu - Vậy chất có ở đâu? HS trả lời GV kết luận Chất có trong vật thể và có tính chất gì?.. I. Chất có ở đâu? - Vật thể gồm: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo + Vật thể tự nhiên được h.thành từ các chất + Vật thể nhân tạo được tạo ra từ chất liệu Þ Vậy, chất có trong vật thể Hoạt động 2: (20’) - GV thuyết trình về tính chất vật lý và tính chất hoá học. - Cho HS so sánh mẫu sắt và đồng làm thí nghiệm cho sắt vào dd đựng muối ăn. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra tính chất vật lý và tính chất hoá học. - Làm thế nào để xác định tính chất của chất? HS thảo luận trình bày GV sử dụng TN SGK: đun lưu huỳnh - Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? HS: GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận biết lọ đựng nước và lọ đựng cồn, thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời. GV gợi ý và hướng dẫn để HS làm TN. - Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? - Kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng và do không hiểu biết tính chất của chất? HS GV: Lấy ví dụ: -Không hiểu khí CO có tính độc nên dùng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín. -H2SO4 đặc là chất làm bỏng da. II. Tính chất của chất 1. Mổi chất có những tính chất nhất định. * Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy... * Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất này thành chất khác. - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và trong sản xuất. IV. Củng cố: (4’) - Cho biết mỗi chất có những tính chất nhất định nào? Làm thế nào để xác định được tính chất của chất? - Biết tính chất của chất có lợi gì? V. Dặn dò: (2’) - Về nhà trả lời câu hỏi 1-6 trang 11-SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị: nước cất, muối ăn.
File đính kèm:
- TIET 2.doc