Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 41 – Tiết 61: Độ Tan Của Một Chất Trong Nước
1– MỤC TIÊU:
1.11) Kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm về chất tan và không tan, biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước.
- Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
1.2) Kỹ năng:Rèn cho hs kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét, kĩ năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.
1.3) Thái độ :Tạo cho hs niềm yêu thích khoa học.
2. TRỌNG TÂM:
- Chất tan và chất không tan
- Độ tan của một chất trong nước
3– CHUẨN BỊ :
3.1/ GV: + Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ốngnghiệm, tấm kính, đèn cồn.
+ Hoá chất: H2O, NaCl, CaCO3.
3.2 / HS: Xem bài trước
4 – TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Bài 41 – Tiết 61 Tuàn dạy 32 1– MỤC TIÊU: 1.11) Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm về chất tan và không tan, biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 1.2) Kỹ năng:Rèn cho hs kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét, kĩ năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan. 1.3) Thái độ :Tạo cho hs niềm yêu thích khoa học. 2. TRỌNG TÂM: - Chất tan và chất không tan - Độ tan của một chất trong nước 3– CHUẨN BỊ : 3.1/ GV: + Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ốngnghiệm, tấm kính, đèn cồn. + Hoá chất: H2O, NaCl, CaCO3. 3.2 / HS: Xem bài trước 4 – TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2/ Kiểm tra miệng: -Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch ? Cho ví dụ (10đ) Thế nào là dung dịch bão hoà ? Dung dịch chưa bão hoà ? Nêu những biện pháp để chất rắn tan nhanh trong nước ? (10đ) Dung môi – VD Chất tan – VD Dung dịch – VD Dung dịch bão hoà Dung dịch chưa bão hoà Biện pháp 3đ 3đ 4đ 3,5đ 3,5đ 3đ 4.3/ Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan, chất không tan - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt lên tấm kính. Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. Quan sát. - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm thí nghiệm như trên. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - HS:TN1:sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết. TN2: sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn. - GV: Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì ? - HS: Ta nhận thấy CaCO3 tan trong nước còn NaCl không tan trong nước. - GV : như vậy có chất tan được trong nước, có chất không tan và có chất tan ít. - GV giới thiệu bảng tính tan của axit, bazơ, muối - HS nhận xét tính tan của các chất. - Yêu cầu 3 hs lên bảng viết công thức của: 2 axit tan, 1 axit không tan 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan 2 muối tan, 2 muối không tan trong nước - HS nhận xét bài làm của bạn, sửa sai nếu có. - GV kết luận về tính tan của axit, bazơ, muối – HS ghi bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước - GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng "độ tan". - HS đọc thông tin sgk về định nghĩa độ tan. - GV nêu ví dụ. - GV giới thiệu công thức tính độ tan của một chất trong nước : S = . 100 - GV: Độ tan phụ thuộc vào các yếu tố nào ? - GV cho hs quan sát hình 6.5 sgk tr 140, yêu cầu hs rút ra nhận xét. - GV : Theo các em khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất khí có tăng không ? - GV cho hs quan sát hình 6.6 sgk tr141. - GV : dựa vào hình vẽ em có nhận xét gì ? - GV : các em hãy nêu một vài hiện tượng trong thực tế chứng minh cho ý kiến trên - GV : liên hệ cách bảo quản bia, nước ngọt có ga - GV kết luận về độ tan của chất khí I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của các chất - Thí nghiệm 1: canxi cacbonat + nước - Thí nghiệm 2 : muối ăn + nước Kết luận: - Can xi cacbonat không tan trong nước, muối ăn tan trong nước. - Có những chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối - Axit : hầu hết tan trừ H2SiO3. - Bazơ : KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan còn lại không tan. - Muối : natri, kali, nitrat tan. Phần lớn muối clorua, sunfat tan. Phần lớn muối cacbonat không tan. II. Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. VD : ở 25oC độ tan của đường là 204g. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan - Độ tan của phần lớn các chất rắn sẽ tăng nếu nhiệt độ tăng. - Độ tan của chất khí tăng nếu giảm nhiệt độ, tăng áp suất. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: Cho biết độ tan của KBr, NaCl ở nhiệt độ 10oC ĐA: S KBr = 60g S NaCl = 35g - Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo được dung dịch bão hoà ở 10oC. ĐA: S = . 100 à mNaNO3 = mH2O.S : 100 = 50.80 : 100 = 40g 4.5.Hướng dẫn hs tự học * Đối với bài học ở tiết học này: Làm bài tập 1,2,3,4,5 tr142, Xem bài 42 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn lại định nghĩa về dung dịch.Chau6n3 bị bài “ Nồng d0o65 dung dịch “ - GV nhận xét tiết dạy. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tiet 61 do tan.doc