Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 37 - Tiết 56: Axit – Bazơ – Muối
1– MỤC TIÊU:
1.1)Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết cách phân loại :Axit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
- Học sinh hiểu và biết cách phân loại :Axit, bazơ theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
1.2)Kỹ năng:
- Học sinh nhận biết và phân biệt thế nào là hợp chất axit
- Học sinh nhận biết và phân biệt thế nào là hợp chất axit, bazơ.
1.3)Thái độ :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2.- TRỌNG TÂM:
Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ.
3 – CHUẨN BỊ :
3.1. GV: Bảng phụ
3.2. HS: Xem trước bài “Axit-baz ơ-muối”
4 – TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Bài 37 - Tiết 56 Tuần dạy 29 1– MỤC TIÊU: 1.1)Kiến thức : - Học sinh hiểu và biết cách phân loại :Axit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng. - Học sinh hiểu và biết cách phân loại :Axit, bazơ theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng. 1.2)Kỹ năng: - Học sinh nhận biết và phân biệt thế nào là hợp chất axit - Học sinh nhận biết và phân biệt thế nào là hợp chất axit, bazơ. 1.3)Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2.- TRỌNG TÂM: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ. 3 – CHUẨN BỊ : 3.1. GV: Bảng phụ 3.2. HS: Xem trước bài “Axit-baz ơ-muối” 4 – TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng: A. Trấc nghiệm. 4đ Câu 1. Nước tác dụng với Na tạo ra khí Hi đro và chất rắn màu trắng có công thức : KOH Na2O NaOH NaCl Câu 2: Nước tác dụng với Điphotphopentaoxit tạo ra axit photphoric có CTHH H3PO4 HPO4 H2PO4 H3P2O5 Câu 3: Nước tác dụng với hợp chất nào tạo dung dịch Canxi hidroxit (Ca(OH)2) Na2O. H2O CO2 CaO Câu 4 : Dung dịch nào làm quỳ tím hoá xanh NaOH Ca(OH)2 HCl Câu a, b. B – Tự luận :6đ Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ(6đ) NaOH H3PO4 CaO Câu a, b. Trả lời: Tác dụng với kim loại : 2Na + 2H2O à 2 NaOH +H2 2đ Tác dụng với oxit bazơ: CaO + H2O à Ca(OH)2 2đ Tác dụng với oxit axit: SO3 + H2O à H2SO4 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ 2đ 2đ 4.3.Bài mới : Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Tìm hiểu hợp chất axit GV: Yêu cầu học sinh lấy 3 ví dụ axit HS: Cho ví dụ GV: Em hãy nhận xét điểm giống nhau và khác nhau trong phần phân tử của axit trên. HS: Nêu nhận xét. GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra định nghĩa axit. GV: Nêu công thức chung của gốc axit là A, hoá trị là n, em hãy rút ra công thức hoá học chung của axit. GV: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại. HS: Nêu cách phân loại axit GV: Hướng dẫn học sinh cách gọi tên axit không có oxi. Vd: Axit + Tên phi kim + hidric Vd: HCl : Axit clohidric HBr: Axit bromhidric GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng( chuyển đuôi “hidric” thành đuôi “ua”) Vd: Cl: Clorua S: Sunfua GV: Giới thiệu cách gọi tên axit có oxi GV: Yêu cầu học sinh gọi tên axit : H2SO4 , HNO3 HS: Gọi tên GV: Yêu cầu học sinh gọi tên axit : HS: Gọi tên GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi ic à at, ơ à it. Em hãy cho biết tên của gốc axit : SO4, SO3, NO3 HS: Gọi tên gốc axit Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1: Viết công thức của các oxit có tên sau: Axit sunfuric H2SO4 Axit cacbonic H2CO3 Axit photphoric H3PO4 (Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng phụ lục 2 SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hợp chất bazơ. GV: Nêu hệ thống câu hỏi cho học sinh phát biểu Em hãy kể tên 3 chất bazơ mà em biết ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? Em hãy thử nêu định nghĩa của bazơ? GV: Em hãy viết công thức chung của bazơ, nếu gọi khối lượng là M có hoá trị n . HS: Ghi công thức lên bảng GV: Hướng dẫn cách gọi tên Bazơ GV: Giáo viên yêu cầu học sinh gọi tên các hợp chất bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 HS: Gọi tên chung GV: Giáo trình phần phân loại GV: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan dễ lấy ví dụ về bazơ tan Yêu cầu học sinh lấy ví dụ HS: Cho ví dụ GV: Chốt kiến thức của bài và giáo dục hs. I – Axit: Khái niệm : a. Trả lời câu hỏi: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit các nguyên tử Hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: HCl, H2SO4, HNO3 Công thức hoá học: HnA n : Hoá trị gốc axit A Phân loại : 2 loại Axit không có oxi : Vd: HCl, H2S, Axit có oxi Vd: H2SO4, HNO3,.. Tên gọi : Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim Axit có oxi: Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + Tên phi kim +ic Vd: HNO3 Axit nitric H2SO4 Axit Sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + Tên phi kim + ơ Vd: H2SO3 : Axit Sunfurơ SO4 :Sunfat SO3 :Sunfit NO3 :Nitric II –Bazơ : Khái niệm: Phân loại bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit Vd: NaOH, Ca(OH)2, CuOH)2. Công thức : M(OH)2 M : là KHHH kim loại có hoá trị n 3. Tên gọi : Tên bazơ : Tên kim loại + Hidroxit (Nếu kim loại có nhiều hoá trị ta đọc tên bazơ kèm theohoá trị của kim loại) Vd : NaOH : Natri hidroxit Fe(OH)2 :Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit 4. Phân loại : Dựa vào tính tan bazơ được chia làm 2 loại Bazơ tan được trong nước (gọi là kiềm) Vd: NaOH, KOH, Ba(OH)2 Bazơ không tan trong nước Vd: Fe(OH)2, Fe(OH)3 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm vào ở bảng nhóm bài tập sau: STT Nguyên tố Công thức Oxit Bazơ Tên gọi Công thức của Bazơ tương ứng Tên gọi 1 Na 2 Ca 3 Mg 4 Fe(II) 5 Fe(III) Gốc axit CTHH tương ứng Tên gọi = SO4 =CO3 = SO3 HCl 4.5. Hướng dẫn hs tự học : * Đối với bài học ở tiết học này: Học kỹ công thức hoá học của axit ,bazơ và cách gọi tên Về nhà làm bài tập 1, 2 ,3, 4 trang 130 (SGK). * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị phần còn lại của bài. Gv nhận xét tiết dạy. 5 – RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tiet 56 A B M.doc