Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 20 - Tiết 29: Tỉ Khối Của Chất Khí

1.MỤC TIÊU

1.1) Kiến thức: HS biết : Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

1.2) Kĩ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

1.3) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.

2. TRỌNG TÂM

- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các khí.

3.CHUẨN BỊ

3.1. GV: ĐDDH: bảng phụ ghi bài tập

3.2. HS: Kiến thức: xem bài trước

4.TIẾN TRÌNH

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2.KTM

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 20 - Tiết 29: Tỉ Khối Của Chất Khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 20 - Tiết 29
Tuần dạy 15
1.MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức: HS biết : Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
1.2) Kĩ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
1.3) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
2. TRỌNG TÂM
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các khí.
3.CHUẨN BỊ 
3.1. GV: ĐDDH: bảng phụ ghi bài tập
3.2. HS: Kiến thức: xem bài trước 
4.TIẾN TRÌNH 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.KTM
- Sửa bài tập 3b trang 67 SGK (10đ)
- GV chốt kiến thức
 Thể tích của CO2 : V = n.22,4 = 22,4 . 0,175 = 3,92l 
 Thể tích cuả H2 : V = n.22,4 = 1,25 . 22,4 = 28l 
 Thể tích của N2 : V = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2l 
(3đ)
(3,5đ)
(3,5đ)
4.3.Bài mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 GV giới thiệu bài 
* Họat động 1: Tỉ khối của khí A so với khí B 
- GV yêu cầu HS thảo luận (2’) để trả lời câu hỏi:Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hơn khí B?
- GV: để so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B .
- GV gọi một HS ghi công thức tính tỉ khối lên bảng.
- HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
- GV: nếu biế tỉ khối dA/B , biết MA (hoặc MB ) ta có tính được MB (hoặc MA) hay không? Viết CT.
-HS: MA = dA/B.MB 
Vận dụng:
GV treo bảng phụ viết sẵn bài toán sau:
Biết khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A?
HS: làm bài
 * Họat động 2: Tỉ khối của khí A so với không khí 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
- HS, để biết khí A năng hay nhẹ hơn kk người ta xác định tỉ khối tỉ khối A đối với kk
- GV: tỉ khối của khí A đối với kk là tỉ số giữa khối lượng của 1 mol khí A đối với khối lượng “1 mol kk” không khí không phải một chất mà là tổng hợp gồm 2 khí chính: 80% N2 và 20% O2 . Tìm khối lượng mol của kk ntn?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi trên (3’)
- HS: Mkk = (28g.0,8) + (32g.0,2) 29g
- Tương tự CT tính dA/B em hãy thành lập công thức tính dA/kk 
- HS lên bảng trình bày công thức 
 Vận dụng:
Xác định tỉ khối của một chất khí so với kk.
a/ Khí Clo (Cl2) rất độc hại đối với đời sống của con người và ĐV , khí này năng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần?
b/ Khí amoniac (NH3) có mùi khai trong nước tiểu, khí này năng hay nhẹ hơn kk bn lần?
-GV nêu vấn đề cho HS giải đáp:
Nếu chúng ta biết tỉ khối của khí A đối với không khí thì ta có thể biết thêm một đại lượng nào của khí A? bằng cách nào?
-HS xây dựng công thức tính MA khi biết dA/kk : MA = 29.dA/kk 
Vận dụng:
a/ Một chất khí có tỉ khối đối với kk là 2,207. hãy xác định khối lượng mol của khí A
b/ Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
 - HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi trên (5’)
 - HS: a/ MA = 29.dA/kk = 29.2,207 
 MA 64
 b/ Vì MCO2 > Mkk
- GV chốt kiến thức toàn bài.
- GV GDHN các ngành nghề có liên quan.
I.Tỉ khối của khí A đối với khí B
 Là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khí B
Công thức :
dA/B = 
d A/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
MA, MB :khối lượng mol của khí A,B(g)
Nhận xét:
d A/B < 1 : khí A nhẹ hơn khí B
d A/B > 1: khí A nặng hơn khí B
II. Tỉ khối của khí A đối với không khí
 Là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và kk.
Công thức: 
dA/kk = 
dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí 
MA : khối lượng mol của khí A (g)
Nhận xét:
dA/kk < 1 : khí A nhẹ hơn kk
dA/kk > 1 : khí A nặng hơn kk
4.4. Củng cố và luyện tập:
- Câu hỏi: Cho những khí sau: N2, O2, CO2, H2S. hãy cho biết:
a/ Khí nào năng nhất ? khí nào nhẹ nhất ?
b/ Khí H2S nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
- Đáp án: 
a/ Khí nặng nhất CO2 (44); khí nhẹ nhất N2 (28) 
 	b/ Khí H2S năng hơn khí O2 : 1,07 lần
4.5. Hướng dẫn hs học :
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài
+ Làm BT 1, 2, 3, trang 69 SGK
- Đối với bài học ở tiết học sau:
+ Xem trước bài "Tính theo công thức hóa học"
+ Kiến thức cũ: ôn nguyên tử khối của các NTHH, cách lập CTHH
- GV nhận xét tiết dạy.
5.RÚT KINH NGHIỆM 
 - Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 29 ti khoi chat khi hoa 8 nh 20112012.doc