Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 19 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng Thể Tích Và Lượng Chất

1. MỤC TIÊU:

1.1) Kiến thức : Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và khối lượng.

1.2) Kĩ năng: Tính khối lượng của chất và số mol của chất.

1.3) Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi tính toán

2. TRỌNG TÂM:

- Biết cách chuyển đổi giữa m và n

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung củng cố.

3.2.HS: Xem trước bài

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2. KTM:

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Bài 19 - Tiết 27: Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng Thể Tích Và Lượng Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 19 - Tiết 27 
Tuần dạy : 14
1. MỤC TIÊU:
1.1) Kiến thức : Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và khối lượng.
1.2) Kĩ năng: Tính khối lượng của chất và số mol của chất.
1.3) Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi tính toán
2. TRỌNG TÂM:
- Biết cách chuyển đổi giữa m và n
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung củng cố.
3.2.HS: Xem trước bài
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. KTM: 
1) Mol ? khối lương mol ? tính khối lượng của 0.5 mol H2SO4 , 0.1 mol NaOH.
2) Thể tích mol chất khí ? tính thể tích mol chất khí (dktc) 0.5 mol H2 , 0.5 mol CO2.
- mol SGK 
- Khối lượng mol SGK 
 + 0.5 mol H2SO4 =49 g
 + 0.1 mol NaOH =4 g
- Thể tích mol (SGK)
- Thể tích của: + 0.5 mol H2 =11.2l 
 + 0.1 mol CO2=2.24l
2đ
2đ
1đ
1đ
2đ
1đ
1đ
4.3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
 - GV: đặt vấn đề
Muốn tính khối lượng của một mol chất khi biết khối lương chất (số mol) ta phải làm như thế nào?
- HS: lấy khối lương mol nhân lượng chất.
- GV: nếu đặt kí hiệu n là số mol chất m là khối lương.Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
- HS: m = n.M
- GV:hướng dẫn HS rút ra biểu thức tính lượng chất ( n).
- HS:m = n.M
- GV GDHN các ngàng nghề có liên quan.
Họat động 2: AD vào luện tập
- Gv: treo bảng phụ đề bài tập
- HS: thảo luận nhóm ( 3 phút)
- Gọi 2 nhóm HS lên bảng
1) Tính khối lượng của :
a. 0.25 mol Fe2O3.
b. 0.75 mol MgO
2) Tính số mol của:
a. 2g CuO
b. 10g NaOH
- GV rèn luyện kỹ năng và chốt kiến thức.
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng 
VD: 0.5mol CO2 có kối lượng bao nhiêu gam?
Giải 
M(CO2) = 44
m(CO2) = 44 . 0.25 =11 g 
công thức chuyển đổi:
m = n.M ó n = m/M
II/ Luyện tập:
1) Tính khối lượng của :
a. 0.25 mol Fe2O3.
b. 0.75 mol MgO
giải 
a. M(Fe2O3) = 160 g
=> m(Fe2O3) = 0.25 . 160 = 24 g
b. M (MgO) = 40 g
=> m(MgO) = n.M = 0,75.40 = 30 g
2) Tính số mol của:
a. 2g CuO
b. 10g NaOH
Giải
M(CuO)= 80g
=> n=m/M = 2/80 =0,025 mol
b. M(NaOH) =40g
=> n = m/M =10/40 =0,25 mol
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1) Công thức chuyển đổi giữa mol và khối lượng chất?
Đáp án: sgk
2)Tính số mol của 3,2g NaOH và 6,4g Cu?
Đáp án: 3,2:40 = 0,08 ( mol ) và 6,4: 64 = 0,1( mol )
5. Hướng dẫn hs tự học : 
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc công thức tính n , m
+ Làm bài tập 3; 4,; trang 67.
+ Làm BT 19,2; 19,3; 19,4; 19,5; 19,6; trang 23 SBT
- Đối vờ bài học ở tiết học sau:
+ Chuẩn bị phần còn lại của bài
- GV nhận xét tiết dạy.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
 - Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 27 chuyen doi n m v hoa 8 nh 20112012.doc
Giáo án liên quan