Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Nguyễn Văn Quý- Trường THCS Ngọc Đồng

I. Mục tiờu:

1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?

* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

II. Chuẩn bị:

- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trũ to lớn của húa học( Cỏc ngành dàu khớ, gang thộp, xi măng, cao su )

- Dụng cụ: giỏ ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Húa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

III. Hoạt động dạy học:

A. Tổ chức:

Sĩ số : 8A:

 8B :

 

doc88 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Nguyễn Văn Quý- Trường THCS Ngọc Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
Ngày giảng:8A/ Tiết: , ngày: / /20 ;
 8B/ Tiết: , ngày: / /20 .
Tiết 16: Kiểm tra viết
I. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phân tử.
II. Chuẩn bị:
Gv:Đề bài
HS: Ôn tập trước bài
III.Hoạt động dạy học
A. Tổ chức
Sĩ số: 8A:
 8B:
B.Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới:
II. Thiết lập ma trận hai chiều
chủ đề
mức độ nhận thức
 Tổng
nhận biết
thông hiểu
vận dụng
tnkq
tl
tnkq
tl
tnkq
tl
 Tổng
III. Đề bài:
Đề chẵn:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng:
1. a.Trong không khí có nguyên tử oxi tồn tại ở dạmg tự do.
b.Trong không khí có nguyên tố oxi.
c.Khí cacboníc gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
d.Khí cacbonic tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và oxi.
 A. a, b, c, d	 B. b,d 	 C. a, b, c	 D. b, c, d
2. Từ CTHH của CuSO4 cho biết ý nào đúng:
	a. Hợp chất trên do 3 chất Cu, S, O tạo nên.
	b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Cu, S, O tạo nên.
	c. Hợp chất trên có PTK = 60
	d. Hợp chất trên có PTK = 120.
 A. a, b, d B. b, c C. a, c, d D. a, b, c, d
3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O. nguyên tố B với hidro là BH3. Hãy chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dưới đây.
	A. AB2	B. AB3	C. A2B3	D. A3B
Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
	NTHH tồn tại ở dạng hóa hợp.
NTHH tồn tại ở dạng tự do.
NTHH có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hóa hợp.
NTHH có ít hơn số chất. 
Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Mn, Al, Na trong các hợp chất sau: MnO2, Al2O3, Na2O.
Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ca lần lượt liên kết với:
	a. SO4 (II) b. Cl2 (I)
IV. Đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1,5 đ
Câu 2:
2 đ
Câu 3:
3 đ
Câu 4:
3 đ
1.Chọn B
2. Chọn B 
3. Chọn D
Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý 
1. Hóa trị của 
Mn trong MnO2 là IV
Al trong Al2O3 là III
Na trong Na2O là I
2. Lập CTHH :
 CuSO4 PTK: 136
 CaCl2 PTK là: 111
Trình bày sạch đẹp 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1,5đ
1,5đ
0,5đ
C. Củng cố:Thu bài + chữa qua đáp án
E.Hướng dẫn về nhà:
tìm hiểu trước chương II
Ngày soạn : / /20
Ngày giảng:8A/ Tiết: , ngày: / /20 ;
 8B/ Tiết: , ngày: / /20 .
Chương II: Phản ứng hóa học
Tiết 17: Sự biến đổi chất
I. Mục tiêu:
Kiến thức:Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
Kĩ năng
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
iii. hoạt động dạy học:
A. Tổ chức
Sĩ số: 8A:
 8B:
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Làm BT 1a, 1b
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý:
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể?
GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất.
Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì?
Quá trình biến đổi:
Nước Nước nước
Rắn Lỏng hơi
Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l)
 t Muối ăn(r)
Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học:
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được?
HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt?
? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?
Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới
Có sự thay đổi về chất
Đường đun Nước
- Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất khác.
C. Củng cố :
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích?
a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
E.Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 1, 2, 3
Ngày soạn : / /20
Ngày giảng:8A/ Tiết: , ngày: / /20 ;
 8B/ Tiết: , ngày: / /20 .
Tiết 18: Phản ứng hóa học
I. Mục tiêu:
Kiến thức :Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước
Iii. hoạt động dạy học:
A. Tổ chức
Sĩ số: 8A:
 8B:
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa: 
GV: Thuyết trình
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đưa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. 
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ
Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic
Farafin + oxi cacbonic + nước
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Bài tập 1:
1. Hiện tượng vật lý : b
2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
Phương trình chữ:
a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước
b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit
d. Nước điện phân Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng.
3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
 + Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn.
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2
E.Hướng dẫn về nhà:
 BTVN: 1, 3
Ngày soạn : / /20
Ngày giảng:8A/ Tiết: , ngày: / /20 ;
 8B/ Tiết: , ngày: / /20 .
Tiết 19: Phản ứng hóa học 
I. Mục tiêu:
Kiến thức
Biết được:
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
Kĩ năng
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
II. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
Iii. Hoạt động dạy học:
A, Tổ chức :
Sĩ số : 8A :
 8B :
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm).
2. Làm bài tập số 4 SGK
C.Bài mới:
* ĐVĐ: SGK
Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không?
Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P trong không khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện tượng hóa học xảy ra”
-Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO4
GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các h

File đính kèm:

  • docGA HH 8 KI - Chan.doc