Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 5 - Bài 3: Nguyên Tử
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là cc electron mang điện tích âm.
- Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích dương còn nơtron không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử số proton bằng số electron và điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kỹ năng :
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na)
3. Thái độ :
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tài liệu: SGK, SGV,chuẩn kiến thức, kĩ năng, sch BT tham khảo hóa 8.
Sơ đồ cấu tạo 3 nguyên tử hidro, oxi, natri, cacbon, clo
2. Học sinh - Tìm hiểu : Sơ đồ cấu tạo nguyên tử, cấu tạo nguyn tử gồm những hạt no? Hạt nhn nguyn tử gồm mấy loại hạt? Trong nguyn tử cc electron chuyển động như thế nào?
So sánh số electron và số proton. trong nguyên tử. Khối lượng nguyên tử, các lớp electron
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
Tiết : 5 Bài 3 NGUYÊN TỬ ND: 7/9/10 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm. - Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích dương còn nơtron không mang điện. - Vỏõ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử số proton bằng số electron và điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kỹ năng : Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na) 3. Thái độ : - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tài liệu: SGK, SGV,chuẩn kiến thức, kĩ năng, sách BT tham khảo hóa 8. Sơ đồ cấu tạo 3 nguyên tử hidro, oxi, natri, cacbon, clo 2. Học sinh - Tìm hiểu : Sơ đồ cấu tạo nguyên tử, cấu tạo nguyên tử gồm những hạt nào? Hạt nhân nguyên tử gồm mấy loại hạt? Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? So sánh số electron và số proton. trong nguyên tử. Khối lượng nguyên tử, các lớp electron III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : KD 2. Kiểm tra bài cũ GV nhận xét bài tường trình tiết trước. 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế thì các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra từ mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên tử là gì? GV thuyết trình: Giả sử mỗi nguyên tử đều cĩ hình cầu đường kính 10-8 cm thì một quả bĩng bàn cĩ đường kính 4 cm cĩ thể chứa được 1024 nguyên tử. VD: có 4 triệu nguyên tử sắt xếp liền nhau mới có độ dài 1mm. vậy em tưởng tượng xem nguyên tử là những hạt như thế nào?( vô cùng nhỏ) Gọi HS Nhắc lại kiến thức vật lí đã học ở lớp 7:về cấu tạo nguyên tử, các hạt mang điện trong nguyên tử? ( có 2 loại điện tích và trung hòa về điện). - GV cho HS xem các sơ đồ nguyên tử Oxi, Natri và chỉ cho HS thấy: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ở tâm và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - GV Hướng dẫn HS quan sát và đếm số e trong nguyên tử H, O, Na và so sánh với điện tích dương các hạt nhân đó. ? Vậy nguyên tử là gì? Hoạt động 3: cấu tạo nguyên tử. - Ở môn vật lý lớp 7 các em đã học sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Từ các sơ đồ nguyên tử trên ta thấy nguyên tử được cấu tạo như thế nào? Trong nhân cĩ những hạt nào? GV thông báo đặc điểm của các hạt: hạt electron, proton, nơtron. Hạt electron Kí hiệu: e ; Điện tích : -1 Khối lượng = 9,1095.10-28 g Hạt proton. - Kí hiệu : p ; Điện tích: +1 - Khối lượng: 1,6726.10-24 g Hạt nơtron. - Kí hiệu: n; - Điện tích: không mang điện. - Khối lượng:1,6748.10-24 g GV: hạt n khơng mang điện mà nguyên tử trung hịa về điện , vậy em cĩ nhận xét gì về số hạt e và p? HS làm BT 1 SGK/15, gọi HS điền vào chỗ trống. HS Nhận xét. (Chú ý gọi HS TB, yếu.) Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Từ nguyên tử tạo ra mọi chất.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. Cho HS xem sơ đồ nguyên tử hidro và dơteri, nhận xét về số hạt p,n,e ? (?) Em có nhận xét gì về số p và n trong hạt nhân? ( 1p, 2n ) GV: hai nguyên tử này là nguyên tử cùng loại. Vậy khi nào nguyên tử cùng loại? ? Trong hạt nhân, nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào? * HS so sánh khối lượng của 3 hạt: electron, nơtron và proton? ( m (e) << m(p,n) - GV thông báo: Có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử vì electron có khối lượng rất bé (=0,0005 lần khối lượng của p) HS làm bài tập 2 SGK/15.gọi HS trả lời, chú ý gọi HS TB, yếu. Nhận xét. a) Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa đó là những hạt nào?( p,n,e) b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện. p(+); e(-) c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?(p) * Hoạt động 4 : Tìm hiểu lớp electron. - GV: Trong hóa học phải quan tâm trước hết đến sự sắp xếp của số electron này. HS Đọc phần 3 SKG/14 - GV treo sơ đồ cấu tạo 3 nguyên tử hiđrô, oxi, nitơ và giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp electron. ? Electron chuyển động và được sắp xếp như thế nào? GV: Vì mỗi nguyên tử cĩ số e khác nhau nên các nguyên tử cĩ đường kính khác nhau - GV để tạo ra được nhiều chất, các nguyên tử phải liên kết với nhau, nhờ lớp electron ngoài cùng. I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. II- CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron :(e) điện tích = -1 Hạt nhân tạo bởi : proton và nơtron. Hạt proton. - Kí hiệu : p Điện tích: +1 Hạt nơtron. - Kí hiệu: n không mang điện. * Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (p, +) = electron(e, -). * Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton trong hạt nhân. mhạt nhân = m nguyên tử III. Lớp electron. Electron luôn chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. 4. Củng cố và luyện tập : Cho HS xem sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào ô HS thực hiện nhóm 2 bàn 4’ 4 12 27 40 Heli Cacbon Nhôm Canxi Nguyên tử Số p Số n Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Heli 2 2 2 1 2 Cacbon 6 6 6 2 4 Nhôm 13 14 13 3 3 Canxi 20 20 20 4 2 Hãy xác định số hạt n và e trong nguyên tử các nguyên tố sau: Nguyên tử KL nguyên tử Số p Số n Số e Nguyên tử Flo 19 9 10 9 Nguyên tử silic 28 14 14 14 Nguyên tử photpho 31 15 16 15 Nguyên tử clo 35,5 17 18,5 17 Các nhóm báo cáo, nhận xét, sửa sai. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài dựa vào câu hỏi SGK, làm các BT 3, 4 SGK/15 Đọc bài đọc thêm. - HS khá giỏi làm thêm bài tập bổ sung vở bài tập. * BT thêm: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a) Nguyên tử liên kết được với nhau nhờ các notron. b) Nguyên tử liên kết được với nhau nhờ các hạt nhân. c) Nguyên tử liên kết được với nhau nhờ các electron. d) Các nguyên tử cùng loại cĩ cùng khối lượng nguyên tử, e) Các nguyên tử cùng loại cĩ cùng số e g) Các nguyên tử cùng loại cĩ cùng số p. h) Khối lượng lớp vỏ electron được coi là khối lượng nguyên tử. i) Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. - Chuẩn bị: Đọc trước bài: “Nguyên tố hoá hoá học” SGK /17,18 Tìm hiểu: - Nguyên tố hóa học là gì? - Mỗi nguyên tố hĩa học được biểu diễn như thế nào? - Cách đọc tên của một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. - Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?. - Đọc bài đọc thêm SGK/ 16 V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T5.doc