Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Tiết 11 - Bài 8: Bài Luyện Tập 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối.
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
3. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán, biết liên tưởng tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kĩ năng hóa 8, SBT hóa 8
ĐDDH : Sơ đồ grap
2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm cơ bản môn hoá học
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, thảo luận nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : KD
2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài tường trình thí nghiệm: 1 số bài tường trình đúng nhưng giải thích chưa rõ , GV giải thích lại .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập”
Tiết : 11 Bài 8 BÀI LUYỆN TẬP 1 ND : 27/9/10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. - Tách chất ra khỏi hỗn hợp 3. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán, biết liên tưởng tổng hợp. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tài liệu : SGK , chuẩn kiến thức kĩ năng hóa 8, SBT hóa 8 ĐDDH : Sơ đồ grap 2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm cơ bản môn hoá học III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : KD 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài tường trình thí nghiệm: 1 số bài tường trình đúng nhưng giải thích chưa rõ , GV giải thích lại . 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hoá học - GV: Cho HS gấp tất cả sách lại - GV: Đưa ra bảng hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị sẵn bằng sơ đồ grap -Gọi HS đọc BT 1 / 30SGK . Gọi HS trả lời miệng bài tập Vật thể chất Chậu nhôm , chất dẻo Thân cây xenlulozơ - Có mấy loại vật thể ? (2 loại tự nhiên và nhân tạo ) HS nhận xét nhắc lại – GV mở ô 1 trên sơ đồ - Những gì làm ra vật thể ? (chất ) - Ta có câu kết luận thế nào về vật thể và chất ? ( ở đâu có vật thể là ở đó có chất ) - Chất được tạo nên từ đâu?(từ nguyên tố hóa học ) – GV mở ô 2 trên sơ đồ * Phiếu học tập : ? Hãy chỉ ra đâu là đơn chất , hợp chất , giải thích a/ Phân tử khí axetylen do 2 nguyên tố C và H tạo nên. b/ Phân tử ozôn do 3O liên kết c/ Kim loại bạc do nguyên tố Ag tạo nên. d/ Phân tử axit photphoric gồm 3H , 1P , 4O liên kết . Gọi HS đọc đề bài Cá nhân trả lời Nhận xét , sửa sai ( a/ hợp chất vì PT gồm 2 nguyên tố C, H tạo nên b/ Đơn chất vì PT gồm 1 nguyên tố O tạo nên c/ Đơn chất vì PT gồm 1 nguyên tố Ag tạo nên d/ hợp chất vì PT gồm 3 nguyên tố tạo nên -Vậy chất được chia làm mấy loại?(2loại ĐC-HC GV mở ô 3,4 trên sơ đồ GV mở ô 9,10 dưới đơn chất , gọi HS đọc VD - Ô 9 gồm những nguyên tốZn , Fe thuộc đơn chất gì ?( Kim loại )- GV mở ô 5 trên sơ đồ ) - Ô 10 gồm những nguyên tố S ,P , O thuộc đơn chất gì ? ( phi kim ) , nhận xét GV mở ô 6 GV mở ô 11,12 HS đọc - Ô 11 đây là những hợp chất gì ? (vô cơ ) nhận xét , GV mở ô 7 - Ô 12 là những HC gì ? (hữu cơ ) GV mở ô 8 * Trên đây là mối quan hệ giữa các khái niệm vật thể và chất , phân loại chất . Sau đây ta sẽ tổng kết về chất . HĐ 3: Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử - GV: tổ chức cho HS dự đoán ô chữ để nhớ lại các khái niệm - GV treo bảng phụ: Gồm 6 từ hàng ngang và một từ chìa khóa gồm các khái niệm hóa học cơ bản. - GV phổ biến luật chơi: + Chia lớp thành 4 nhóm và chấm điểm theo nhóm + 1 điểm cho từ hàng ngang, 4 điểm cho từ chìa khóa. - GV giới thiệu từ hàng ngang – HS thảo luận tìm từ theo nhóm. + Hàng ngang thứ 1: Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. + Hàng ngang thứ 2 : Gồm 6 chữ cái. Đó là từ chỉ khái niệm được định nghĩa là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. + Hàng ngang thứ 3: Gồm 7 chữ cái. Đó là chỉ khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. + Hàng ngang thứ 4: Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích -1 + Hàng ngang thứ 5 : Gồm 6 chữ cái. Đó là từ chỉ hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang điện tích +1. + Hàng ngang thứ 6 :Gồm 8 chữ cái. Đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton. * Từ chìa khóa : Là hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. N G U Y Ê N T Ử H Ỗ N H Ợ P H Ạ T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ố - GV chấm điểm và tuyên dương nhóm nào có số điểm cao nhất. * Hoạt động 4: Luyện tập - GV phát phiếu học tập HS hoạt động 4 nhóm: Mỗi nhóm làm 2 ý (2’) Bài tập1 : Hãy chỉ ra đâu là chất, vật thể, chất tinh khiết, hỗn hợp trong các ý sau: Nồi và ấm đun làm bằng nhôm Lưỡi dao làm sắt, cán dao làm nhựa. Không khí gồm: Oxi. Nitơ, Nước biển gồm: Nước, muối ăn, Đại diện các nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: Những nguyên tố nào cấu tạo nên ấm đun, lưỡi dao, không khí? có thể biểu diễn các nguyên tố đó bằng kí hiệu như thế nào? Bài tập 2/31 SGK HS hoạt động cá nhân Gọi HS trả lời miệng ? Đây là nguyên tử của nguyên tố nào ? (Mg) Nhận xét sửa sai GV treo sơ đồ nguyên tử Mg , Ca . Cho HS xem sơ đồ và nhận xét 2 HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở bài tập - GV theo dõi uốn nắn HS làm bài. 3. Bài tập 3/31SGK GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước. 4. Bài tập 4 4.1)Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn các ý sau: a/ bốn nguyên tử nhôm. b/ ba nguyên tử bạc. c/ hai phân tử hiđro. d/ Sáu nguyên tử photpho. 4.2) Các cách viết sau chỉ ý gì? a/ 4H2 ; b/ 6O; c/6O2; d/ 2CO2 Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào tập. Nhận xét, sửa sai. I -KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1/ Mối quan hệ giữa các khái niệm Vật thể (1) (tự nhiên và nhân tạo) Chất (2) (Tạo nên từ nguyên tố hóa học) Đơn chất Hợp chất (3) (4) (Tạo nên từ 1 ngtố) (tạo nên từ 2 ngtố trở lên) HC (8) Hữu cơ HC(7) Vô cơ Phi kim Kim loại ( 5) (6) (7) gas dầu bột (12) CO2 HCl, SO2. (11) S, C, không Anh kim ,điện (10) Zn , Fe, Có ánh Kim (9) 2. Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử : - Nguyên tử - Hỗn hợp - Hạt nhân - Electron - Proton - Nguyên tố - Phân tử II . BÀI TẬP 1. Bài tập1 - Chất: Nhôm, sắt, nhựa, Oxi, Nitơ, nước, muối ăn. - Vật thể: Nồi, ấm đun, lưỡi dao, cán dao, không khí, nước biển. - Chất tinh khiết: Nhôm, sắt, Oxi, Nitơ, nước, muối ăn. - Hỗn hợp: Không khí, nước biển, nhựa. 2. Bài tập 2/31SGK a) Số p = 12 ; số e = 12 Số lớp e = 3 ; số e lớp ngoài cùng : 2 b) Điểm giống: Số e lớp ngoài cùng đều bằng 2 Điểm khác: số p và số e 3. Bài tập 3/31SGK a) Phân tử khối của hiđro: 1 x 2 = 2đvC PTK của hợp chất là 2 x 31 = 62 đvC b) Khối lượng của 2 nguyên tử của nguyên tố X là 62 - 16 = 46 NTK của X = 46 : 2 = 23 X là nguyên tố Na tri ; kí hiệu: Na 4. Bài tập 4: 4.1)Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn các ý sau: a/ 4Al b/ 3Ag c/ 2H2 d/ 6P 4.2) Các cách viết sau chỉ: a/ bốn phân tử hiđro. b/ sáu nguyên tử oxi. c/ sáu phân tử oxi. d/ hai phân tử khí cacbonic 4.2) Các cách viết sau chỉ ý 4. Củng cố và luyện tập : Cho HS thực hiện nhanh BT sau: Vôi sống (CaO) hòa tan vào nước (H2O) thu được nước vôi. Vậy nước vôi được tạo thành từ những nguyên tố nào? ( nguyên tố Ca, H, O ) Nhận xét, sửa sai. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc các khái niệm hóa học cơ bản. - Làm bài tập 5 SGK / 31. 8.3;8.4;8.5 SBT/9,10 BT thêm: Cho các chất: Ca, Na,O2, P, N, S, HCl, NH3. hãy chỉ ra đâu là đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử. Đọc trước bài “ Công thức hóa học” tìm hiểu: + CTHH dùng để làm gì? + CTHH của đơn chất, hợp chất được viết như thế nào? Gồm những thành phần nào? + CTHH cho biết gì? V. RUÙT KINH NGHIEÄM - Noäi dung : - Phöông phaùp : - Phöông tieän : - Hình thöùc toå chöùc : a)Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất b)Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất c)Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học d)Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau e)Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại
File đính kèm:
- T11.doc