Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Bài 22 - tiết 32: tính theo phương trình hóa học

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức: PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa cc chất bằng tỉ lệ số nguyn tử hoặc phn tử cc chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo PTHH.

1.2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể.

- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.

- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi viết công thức hoá học, phương trình hoá học và tính toán.

2. TRỌNG TM

 - Xc định tỉ lệ số mol giữa cc chất theo PTHH cụ thể, khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại, thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.

3. CHUẨN BỊ :

3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bi tập.

3.2. Học sinh : + Xem lại cch lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.

+ Xem cách chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol.

+ Xem lại cách chuyển đổi công thức giữa m,n,V.

4. TIẾN TRÌNH :

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện:

 4.2 . Kiểm tra miệng:

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Bài 22 - tiết 32: tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 22 Tiết: 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Tuần: 17 
 ND: 9/12/10 
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo PTHH.
1.2. Kĩ năng: 
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể..
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hĩa học.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi viết công thức hoá học, phương trình hoá học và tính toán.
2. TRỌNG TÂM
 - Xác định tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể, khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại, thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hĩa học.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
3.2. Học sinh : + Xem lại cách lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.
+ Xem cách chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol.
+ Xem lại cách chuyển đổi cơng thức giữa m,n,V.
4. TIẾN TRÌNH : 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 4.2 . Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Cho HS sửa bài tập về nhà 8đ
CTHH chung: AlxOy
Tìm x,y: ta cĩ tỉ lệ: x : y = 
 = 0,17 : 0,25
 2 : 3
CT đơn giản của hợp chất là (Al2O3)n
Mà Mhc = 1,275. CuO = 1,275 . 80 = 102 g
 (Al2O3)n = 102
 (54 + 48)n = 102
 n = 1
CTHH đúng: Al2O3
Câu 2: Nêu các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH? (4đ)
Aùp dụng: Lập phương trình hoá học của phản ứng: Đốt bột nhôm trong khí oxi người ta thu được nhôm oxít? (4đ)
ĐA: - 3 Bước lập phương trình hoá học
 + Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hoá học của chất phản ứng và sản phẩm. 
 + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. 
 + Viết phương trình hoá học. 
- Lập phương trình hoá học: 
 Al + O2 -----> Al2O3 
 4Al + 3O2 2Al2O3 
 4 ngtử : 3 ptử : 2 ptử
 +Làm BT về nhà đầy đủ 2đ
- Các hocï sinh khác làm nháp và kiểm bài làm trên bảng của bạn, nhận xét.
- HS nhận xét - GV kết luận - ghi điểm.
4.3. Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng. cơ sở khoa học để sản xuất các chất hoá học trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm đó là phương trình hoá học. Dựa vào phương trình hoá học người ta có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một khối lượng sản phẩm nhất định và ngược lại. 
* Hoạt động 2: bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
- GV nêu ví dụ 
Gọi HS lập PTHH, nêu
  HS lập phương trình hoá học 
 Biết Zn + O2 ----> ZnO
 2Zn + O2 2ZnO
 - GV ghi phương trình của học sinh vào bài giải
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt
 Biết Zn + O2 ---->ZnO
 mZn =13g
 Tìm a/ Lập PTHH
 b/ mZnO =?g
 Hỏi HS :yêu cầu cần tìm 
 mZnO nZnO nZn = 
- GV phân tích trên phương trình để học sinh thấy được nZn = nZnO 
 Biết nZnO tìm mZnO bằng cách nào? 
 (m = n x M )
 Yêu cầu HS tính MZnO = 81g
  HS thảo luận nhóm rút ra các bước giải: 	Tìm khối lượng của của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học. 
  Các nhóm đính bảng, nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết ghi bảng 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV treo bảng phụ bài tập
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt
 Biết CaCO3 
 mCaO = 11,2g
 Tìm : = ?g
  Gọi 1 HS khá giải trên bảng, cả lớp giải nháp.
- GV động viên HS có cách giải hay, ngắn gọn.
- GV uốn nắn HS yếu tìm MCaO , 
Gọi HS đọc đề bài, tĩm tắt:
 Mg + O2 ---> MgO
 V(O2)= 4,48 lít
Viết PTPU
mMgO=?
+ Muốn tìm mMgO cần biết gì? ( nMgO)
Gọi HS nêu cách tìm n (O2)? ( n = V : 22,4)
 Cĩ n(O2) => nMgO => mMgO
  HS hoạt động nhóm giải bài tập 2 3’
Các nhĩm báo cáo, nhận xét, sửa sai.
I. Tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm
 1/ Ví dụ: Đốt cháy hoàn hoàn 1,3g bột kẽm trong oxi người ta thu được kẽm oxít (ZnO)
 a) Lập phương trình hoá học trên.
 b) Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành?
Giải
 PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 Số mol của kẽm phản ứng 
 nZn = 
 Theo phương trình hoá học ta có:
 2Zn + O2 2ZnO
 2mol Zn tham gia p.ứng sinh ra 2mol ZnO
 0,2mol Zn --------------------- 0,2mol ZnO
 Khối lượng ZnO được tạo thành.
 mZnO= nZnO x mZnO = 0,2 x 81 = 16,2(g)
 * Các bước tiến hành:
 - Viết phương trình hoá học
 - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
 - Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
 - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m = n x M )
 2/. Luyện tập 
 Bài tập1: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2g CaO. 
( Ca = 40, C = 12, O = 16)
Giải
 Phương trình hoá học
 CaCO3 CaO + CO2 
 Số mol của CaO sinh ra sau phản ứng
 nCaO = 
 CaCO3 CaO + CO2 
Theo PT 1mol CaCO3 1 mol CaO
Theo đề bài ?mol CaCO3 0,2 mol CaO
 => n CaCO3 = n CaO = 0,2 mol
 = 0,2 x 100 = 20(g)
 = 20 (g) 
 Bài tập 2: Đốt cháy hồn tồn một lượng Mg cần 4,48 lit khí oxi, thu được magie oxit.
a) Viết PTPU xảy ra?
 b) Tính khối lượng của sản phẩm thu được?
 Giải 
a) PTPU: 2Mg + O2 à 2MgO
n(O2) = V : 22,4 = 4,48 : 22,4
 = 0,2 mol
Theo PT: 2Mg + O2 à 2MgO
 2mol +1 mol à 2 mol
 0,2mol à ?mol
 => nMgO = 0,2 . 2 = 0,4 mol
b) Khối lượng của sản phẩm:
mMgO = n .M = 0,4 . 40 = 16g
4.4- Câu hỏi và bài tập củng cố:
+ Nêu các bước tìm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm từ phương trình hóa học. 
ĐA: * Các bước tiến hành:
 - Viết phương trình hoá học
 - Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
 - Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
 - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m = n x M )
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học thuộc các bước tiến hành của bài toán tính theo PTHH.
- Làm BT 3 a,b SGK / 75
 - Bài tập thêm: Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong không khí, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được? 
 ĐA: Khối lượng của Al2O3 = 10,2 (g)
	- Ôn lại công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (tiết 27, 28)
	- Xem trước cách giải các bài tập phần 2 SGK / 75 bài “ Tính theo PTHH”
5. RÚT KINH NGHIỆM 
- Nội dung : 	
- Phương pháp : 	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học : 	
Duyệt của tổ CM
Nguyễn Thị Thanh

File đính kèm:

  • docT32.doc
Giáo án liên quan