Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Hoa từ tuần 6 đến tuần 10
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức, khái niệm cơ bản.
- Củng cố khái niệm nguyên tử, phân tử.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp chỉ ra thành phần cấu tạo của nguyên tử, biết cách tìm nguyên tử khối, tính phân tử khối.
II. Phương tiện dạy học.
Bảng phụ, máy chiếu.
III.Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp (1')
8C 8D .
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới (38)
2 VD VD: 1 Tính hoá trị của nhóm SO4 trong Gọi hoá trị của Ca là a Công thức: CaSO4 a. 1 = 2.I => a= II Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm. VD2: Gọi hoá trị của nhóm SO4 là b. Gọi 2 HS lên bảng làm 2 HS lên bảng làm 2 VD các em khác theo dõi nhận xét 1. II = 1.b => b= II Bài tập: Tính hoá trị của Fe trong công thức HS tính được a)FeCl2 a) Fe (II) b) FeCl3 b) Fe (III) 4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5') - Phát biểu quy tắc hoá trị - Nêu cách tìm hoá trị. 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học bài. - Làm bài 2, 3, 4 Sách giáo khoa - Xem tiếp bài hoá trị Tuần 7: Hoá trị (tiếp ) Ngày soạn: 1710/2006 Tiết 14: Ngày dạy: 24/10/2006 I. Mục tiêu: - HS biết cách lập, Công thức hoá học của hợp chất, biết các xác định hóa trị 1 nguyên tố. - Hs biết xác định công thức đúng hoặc sai. - Rèn kĩ năng lập công thức hoá học, tính hoá trị. II. Phương tiện dạy học. máy chiếu... III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp (1’') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) ? Nêu và viết biểu thức của quy tắc hoá trị ? ? Tính hoá trị của Fe trong công thức Fe2(SO4)3 biết SO4(II) 3. Bài mới: (30') 2. Vận dụng. b) Lập công thức hoá học của HC theo hoá trị * VD1: Lập công thức hoá học của HC tạo GV: Nêu đầu bài VD 1 HS theo dõi đầu bài bởi; N (IV) và O ? Viết công thức dạy chung? trả lời các câu hỏi để lập đơn chất công thức: NO2 - Viết công thức dạng chung: NxOy ? Viếtt đẳng thức theo quy tắc hoá trị ? - Viết đẳng thức theo quy tắc hoá trị: x IV = y II ? Chuyển tỉ lệ - Chuyển tỉ lệ: => Công thức hoá học. => x= 1, y = 2 - Viết công thức hoá học, NO2 * Các bước lập công thức hoá học của hợp chất ? Qua VD trên hãy nêu các bước lập Công thức hoá của 1 H/c. HS nêu các bước lập công thức hoá học - Viết công thức dưới dạng - Chuyển tỉ lệ - Chọn X= b'; y =a' - Viết công thức hoá học : Ab,Ba, GV: Chiếu các bước lập công thức hoá học lên máy chiếu GV: Chiếu đầu bài lên màn hình, yêu cầu các em thảo luận theo nhóm. HS theo dõi đầu bài thảo luận theo nhóm làm lên giấy nháp VD2: Lập công thức hoá học của HS tạo bởi a) Cu (II) Và SO4(II) a) CuxSO4 => x.II=y.II b) Ca(II)và NO2(I) => = =>x=1;y= 1 c) S (VI) và O => CuSO 4 => CaCl2 . d) SxOy=>x.VI= y.II =>=>x= 1,y=3 =>SO3 GV: Chiếu kết quả của 1nhóm rồi cho các nhóm khác nhận xét GV: Chiếu đáp án chuẩn để các nhóm so sánh 4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5') - Đọc kết luận Sách giáo khoa - Làm bài tập: Các công thức hoá học sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại. Công thức Đúng hay sai Sửa lại MgCl KO Na2CO3 AlSO4 ZnCl2 5. Hướng dẫn học ở nhà. (3') - Ôn tập lại cách lập công thức hoá học. - Làm bài tập 5,7 ,8/SGK - Xem các bài tập ở phần luyện tập Tuần 8: Luyện tập Ngày soạn:19/10/2006 Tiết 15: Ngày dạy: 26/10/2006 I. Mục tiêu - HS nhớ lại công thức hoá học của đơn chất và công thức hoá của hợp chất. - Củng cố bài tập xác định hoá trị của nguyên tố - Củng cố bài tập lập công thức hoá học. II. Phương tiện dạy học. - Máy chiếu - Phiếu học tập. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp (1’') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. (35') GV: Chiếu sơ đồ lên màn I. Kiến thức cần nhớ hình yêu cầu thảo HS thảo luận theo nhóm 1) Công thức hóa học luận nhóm đển hoàn thành sơ đồ. Chất (được biểu diễn bằng...) Đơn chất ................... Công thức hoá học gồm........ Công thức hoá học gồm....trở lên ¯ ¯ Công thức hoá học của đơn chất kim loại và CT hoá học CT hoá học 1 số phi kim ...................... của đa số đơn của hợp chất: chất phi kim......... ....... GV: Chiếu kết quả của 1->2 nhóm Các nhóm nhận xét 2. Quy tắc hoá trị ? Yêu cầu viết biểu thức của quy tắc hoá trị - HS viết biểu thức AaxBby => x.a = y.b ? áp dụng quy tắc hoá trị để làm các dạng bài tập nào? - Tính hoá trị của một nguyên tắc - Lập công thức hoá học của hoá chất GV: Chiếu đầu bài HS làm việc lên giấy trong Cu(OH)2 => a.1 = 2J => a = II PCl5 = a.1 = 5.I => a = V SiO2 => a.1 = 2.II => a = IV Fe(NO2)3 => a.1 = 3.I => a= III GV chiếu kết quả của một vài nhóm lên màn hình - Các nhóm nhận xét kết quả Bài 2: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi GV chiếu đầu bài, yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm HS thảo luận theo nhóm làm được a. Al(III) và SO4 (II) a. Al2(SO4)3 b. C(IV) và O (II) b. CO2 d. Ba(II) và SO4(II) d. BaSO4 ? Nhận xét về mối quan hệ giữa hoá trị và chỉ số của các nguyên tố - Chỉ số của nguyên tố này là hoá trị của nguyên tố kia * Cách lập nhanh công thức hoá học: TH1: a ạ b; tối giản => hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tốt kia và ngược lại ? Trường hợp b công thức hoá học được lập như thế nào? - Hoá trị chưa tối giản ? Trường hợp hai hoá trị bằng nhau thì chỉ số như thế nào? Yêu cầu các em khái quát về cách lập nhanh - Chỉ số là một khi hoá trị bằng nhau. HS khái quát lại TH2: = và aạb thì x = b'; y = a' TH3: a = b => chỉ số bằng 1 Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài 2, 3 SGK HS vận dụng làm bài tập Bài 2 (SGK) Bài 3 (SGK) 4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5') Yêu cầu các em chơi trò chơi: Ai lập công thức nhanh hơn Luật chơi: Ghép nhóm 1 vào nhóm 2 để được công thức đúng 1. Ca; Na2, Al2, Cu, 2n 2. (SO4)3, O, Cl2, SO4, (NO3)2 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học bài - Ôn tập giờ sau kiểm tra một tiết Tuần 8: Kiểm tra Ngày soạn24/10/2006: Tiết 16: Ngày dạy: 31/10/2006 I. Mục tiêu - Nhằm đánh giá khả năng, kiến thức của HS sau khi học xong chương II: Nguyên tử - Phân tử - Công thức hoá học. - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập khi vận dụng kiến thức hoá học. II. Phương tiện dạy học. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp 8C 8D .. II. Đề bài: Đề 1 Câu 1 (2đ): Chọn trả lời đúng trong các câu sau đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. 1. Hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là: a: I b: II c: III 2. Các chất là hợp chất. a. CaCO3 b. O3 c. N2 3. Công thức hoá học của thuốc tím tạo bởi: K; Mn và 4O là: a. K2MnO4 b. KMnO4 c. 4KMnO 4. Hạt nhân được cấu tạo bởi. a) Pronon và electron b) Pronton, electron và nơtron c) Pronton và nơtron Câu 2 (2đ) Cho sơ đồ một số nguyên tử 12 11 Cac bon Natri Hãy chỉ số p, số electron trong nguyên tử, số lớp electron vàeôs electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử bằng cách điền vào bảng sau: Nguyên tử Số p Số e trong nguyên tử Số lớp Electron Số e lớp ngoài cùng Cabon Natri Câu 3 (4đ) Công thức hoá học của các hợp chất sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại và tính phân tử khối của các hợp chất Công thức Đúng hay Sai? Sửa lại Phân tử khối BaSO4 CaCl AlSO 4 Ca3(PO4)2 Biết rằng: Ba(II); Ca(II); Al(III); SO4(II); Cl (I); PO4(III). Ba = 137: Ca= 40; Al= 27 S =32 P = 31; O =16 Cl =35,5 Câu 4(2đ) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. a) Tính nguyên tử khối của X. b) Viết tên và ký hiệu hoá học của nguyên tố X? (Biết X là một trong các nguyên tố sau: C = 12; S = 32; N =14; P = 31; Al = 27) Đề 2: Các câu 1, 2, 3 như đề 1. Câu 4 (đ) Hợp chất A có công thức XO2. Biết A nặng hơn phân tử O2 là 2 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất A? b) Xác định tên và ký hiệu hoá học của nguyên tố X? (Biết X là 1 trong các nguyên tố sau; C= 12; S=32; N =14; P =31). III. Đáp án - Biểu điểm Câu 1:( 2 điểm) 1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - C. Câu 2 (2đ) Cacbon: Số P = 6; Số e =6; Số lớp e; 2; Số e lớp ngoài cùng; 4. (1đ). Natri; 11 11 3 1 (1đ) Câu3 (4đ) BaSO4đúng. => phân tử khối = 137 +32 + 64 đvC (1đ) CaCl sai. = > CaCl2 phân tử khối = 40 +2.53,5 đvC (1đ) AlSO4 sai => Al2(SO)3 27.2+96.3 =243đvC (1đ) Ca3(PO4) đúng => 40.3+95.2 đvC (1đ) Câu 4 (2đ) a) nguyên tử khối: 2.16 =32đvC (1đ) b) X là lưu huỳnh (0,5đ) Ký hiệu: S (0,5đ) Tuần 9: Sự biến đổi chất Ngày soạn:26/10/2006 Tiết 17: Ngày dạy: 2/11/2006 I. Mục tiêu - HS phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - Rèn luyện kỹ năng làm TN và quan sát TN. II. Phương tiện dạy học. - Dụng cụ, đèn cồn, lam châm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống nghiệm . - Hoá chất; Bột Fe, S đường. H2O, NaCl. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp (1’') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (35') Cho HS quan sát hình vẽ ? Hình vẽ nói lên điều gì? HS nêu nhận xét I.Hiện tượng vật lý (sách giáo khoa ) GV là TN hoà tan muối ăn vào nước và đun Hoà tan cô cạn nước đá nước lỏng hơi (rắn) (lỏng) (hơi) ? ghi lại quá trình biến đổi của muối ăn ? muối dd muối muối (rắn) (dd) (rắn) ? Nêu nhận xét về 2TN trên? Có sự biến đổi về trạng thái nhưng không biến đổi về chất Đó là hiện tượng vật lý ? Hiện tượng vật lý là gì? HS phát biểu GV: Yêu cầu cần HS nêu cách tiến hành TN 1 và TN 2 HS nêu cách tiến hành TN1 và TN2 Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 TN1: Trộn bột sắt và S - Nhận xét TN 2: Đun nóng đường trắng? nhận xét hiện tượng xảy ra TN1: Phần 1 sắt bị nam châm hút Phần 2: Đun nóng : hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen, SPƯ không bị nam châm hút TN2 đồng đ màu đen, có giọt nước ở thành ống nghiệm . ? Quá trình đó có pảhi là hiện tượng vật lý không? vì sao? - Không phải là hiện tượng vật lý vì có chất mới sinh ra GV: Đó là hiện tượng hoá học ? Hiện tượng hoá học là gì? HS nêu định nghĩa * Nhận xét lưu huỳnh, sắt và đồng đã chuyển thành chất khác nhau. * ĐN: Hiện tượng hoá học và hiện tượng biến đổi có tạo ra chất khác. ? Muốn biết 1 hiện tượng là vật lý hay hoá học cần phải làm gì? - Dựa vào dấu hiệu có tạo ra chất mới không? 4. Củng cố bài- Kiểm tra đánh giá (5') Bài 2: a. Là hiện tượng hoá học vì có tạo ra SO2 b. Hiện tượng vật lý. c. Hiện tượng hoá học vì đã sinh ra vôi sống và CO2 d. Hiện tượng vật lý (chuyển từ thể lỏng đ khí) 5. Hướng dẫn học ở nhà (4') - Học bài - Làm bài 3/SGK. 12.2, 12.4 - Xem trước bài phản ứng hoá học. Tuần 9: Phản ứng hóa học Ngày soạn: 31/10/2006 Tiết 18: Ngày dạy: 7/11/2006 I. Mục tiêu - Biết được phản ứng hoá học là gì? Bản chất
File đính kèm:
- Hoa 8.2.doc