Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thị Hoa từ tuần 21 đến tuần 25
I. Mục tiêu
- HS biết được phân huỷ điều chế, cách thu khí O2 trong PTN và cách SX khí O2 trong công nghiệp.
- Biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra VD minh hoạ.
- Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác.
II. Phương tiện dạy học
Chuẩn bị dụng cụ điều chế O2 từ KMnO4 và KClO3
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp (1')
8C 8D .
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Làm bài 2 Sách giáo khoa
- Bài 26. 4, SBT
3. Bài mới (30')
hoá + Khác: Sự cháy trong không khí chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn b) Sự cháy trong không khí và trong oxi SGK - HS giải thích 2. Sự oxi hoá chậm GV: Nêu VD: Sắt bị oxi hoá. a) Định nghĩa ? Thế nào là sự oxi hoá chậm HS nêu định nghĩa SGK Là sự Oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng ? Khi để xẽ lau dầu mỡ thành đống lâu ngày có hiện tượng gì? - Rẻ lau sẽ cháy. ? Quá trình đó biến đổi như thế nào để nó cháy? - Chuyển từ sự Oxi hoá chậm đ sự cháy. b) Sự tự bốc cháy ? Thế nào là sự tự bốc cháy? HS trả lời câu hỏi. Sự tự bốc cháy là sự oxi hoá chậm chuyển thành sự cháy ? Để một vật muốn cháy được phải cần điều kiện gì? 3. Điều biện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy. a. Điều kiện phát sinh - Chất phải nóng đến to cháy ? Muốn dập tắt được sự cháy thì phải làm như thế nào - Phải có đủ oxi cho sự cháy. b, Biện pháp dập tắt sự cháy. - Hạ t0 xuống dưới t0 cháy - Cách li chất cháy với khí Oxi 4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh già (4') ? Muốn dập tắt đám cháy trên cơ thể người, đám cháy = xăng dàu phải làm như thế nào ? tại sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học bài. - Làm các bài tập SGK và SBT Tuần 22: Bài luyện tập 5 Ngày soạn:1/2/2007 Tiết 44: Ngày dạy :8/2/2007 I. Mục tiêu - Nắm vững những tính chất và điều chế khí Oxi, TP của không khí, định nghĩa và phân loại Oxit - Sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. - Củng cố kiến thức về cân bằng PƯ, viết PTPƯ, tính theo PT phản ứng. II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập T/C vật lý ơ Oxi đ T/C hoá học T/C ứng dụng S+ P2đSO2 4P + 5O2đ2P2O5 to to 3Fe'+202->3Fe3O4 to CH2+2O2đCO2+2H2O to Sự Oxi hoá phản ứng hoá hợp Oxi Sự cháy Sự Oxi hoá chậm Oxit axit Oxit batơ x III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới.(38’) GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành bảng phụ I. Kiến thức cần nhớ HS hoàn thành bảng phụ III. Bài tập Gọi 2 HS lên bảng làm to Bài 1 (SGK) 2 HS lên bảng làm bài to to to C + O2 đ CO2 Cacbonđioxi 1. Các em khác làm vào vở 4P + 5O2 đ 2P2O5 đi photphontaoxit 2H2 + O2đ 2H2O Nước 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 nhôm oxit Yêu cầu HS phân loại các Oxit và gọi tên chung. Bài 3:Oxit oxit: CO2. SO2,. P2O5 HS phân loại các Oxit Oxit oxit: Na2O, MgO, Fe2O3 Đáp án đúng: A, D. G. Bài 6: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 6,7 - Phản ứng hoá hợp: b vì từ 2 chất tạo thành 1 chất 2 HS lên bảng làm - Phản ứng phân hủy : a,c,d vì: Từ 1 chất sinh ra nhiều chất Bài 7: Các phản ứng: a, b Bài 8: Yêu cầu HS đọc đầu bài thảo luận theo nhóm để làm. 20 lọ khí oxi có V là: 20.100= 2000(ml) =2(l) HS thảo luận theo nhóm Số mol khí O2 cần thu vào GV: Công bố kết quả của các nhóm to to 20 lọ là: n== 0,09 (mol) Hs nhận xét a) 2KMnO4đ K2MnO4+ MnO2+ O2 Số mol O2 thực tế phải thu: 0,09+ Theo PTPƯ nkMnO4= 2nO2= 0,099.2 = 0,198 (mol) đ mKMnO4 = 158.0,198 = 31,284(g) b) 2KMnO4đ2KCl +302 nKClo= nO2= .0,099 = 0,066(mol) mKClO3=122,5.0,066 = 8,085 (g) 4. Củng cố bài (5') Nhắc lại trọng tâm của bài 5. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Học bài. - Chuẩn bị bài thực hành số 4, làm tường trình. Tuần 23: Bài thực hành 4 Ngày soạn:7/2/2007: Tiết 45: Ngày dạy :14/2/2007 I. Mục tiêu - HS nắm bững được nguyên tắc điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý và hoá học của Oxi. - Rèn luyện kỹ năng lắp đặt dụng cụ, kỹ năng quan sát thí nghiệm II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ. - Hoá chất: KMnO4, que đóm. S III. Các bươc lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (35') Hoạt động 1:Hướng dẫn thí nghiệm Yêu cầu HS nêu lại cách tiến hành thí nghiệm 1 GV Chú ý: - Thu khí O2 vào lọ miệng rộng - Thu = Cách đẩy nước. - Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN2 Hoạt động 2: Yêu cầu các nhóm làm đồng thời thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2: Hoạt động 3: Gọi các nhóm báo cáo kết qủa Thí nghiệm1: Điều chế và thu Oxi. HS nêu cách tiến hành: Cho 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm để 1 ít bông vào miệng ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ sao cho đáy cao hơn miệng. Dùng đèn còn đun nóng sau đó đưn tập trung. Nhận ra khí O2= Que đóm còn tàn hồng. Thu khí O2 để làm các TN sau. Các nhóm làm TN. Thí nghiệm 2: Đốt S trong không khí vào trong lọ đựng O2 Cho vào muối sắt một lượng nhỏ S. Đưa muống sắt có chứa S trên ngọn lửa đèn cồn cho S cháy trong không khí đưa S đang cháy vào lọ chứa khí O2. Nhận xét hiện tượng và viết PT phản ứng. Các nhóm tiến hành thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả TN. 4. Củng cố bài - Đánh giá (5') - GV nhận xét, đánh giá các nhóm - Các nhóm thu dọn dụng cụ 5. Hướng dãn học ở nhà (3') - Học bài - Ôn tập chương 4, giờ sau kiểm tra 45' Tuần 23: Kiểm tra 45' Ngày soạn:15/2/2007 Tiết 45: Ngày dạy :22/2/2007 I. Mục tiêu Đánh giá quá trình lĩnh hội kiến thức của HS sau khi học xong chương: Oxi - Sự cháy. - Rèn luyện kỹ năng làm bài. II. Phương tiện dạy học III. Các bươc lên lớp 1. ổn định lớp 8C 8D .. 2. Đề bài. Đề1: Câu1: 1(đ) Điền từ còn thiếu vào các dấu..... Khí Oxi là một đơn chất .....(1)..... rất hoạt động, Oxi có thể tác dụng với nhiều phi kim, ..(2) và ....(3)... Sự tác dụng của Oxi với các chất đó gọi là ....(4)... Câu 2:(đ) Chọn ý trả lời đúng nhất. 1) Các hợp chất sau đều là Oxit. a) CaO, KMnO4, H2O c) CuO, BaO, SO3 b) CuO. H2O, H2S 2) Các Oxit sau đều là Oxit bazơ. a) CuO, K2O, CaO b) SO3, K2O, CuO c) CaO. MgO. N2O5 3) Các Oxit sau đều là Oxit axit. a) ZnO, Na2O, CO b) SO3, CO2, N2O5 c) CuO, Al2O3, CO2 4) Sự cháy là: Sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng Sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát Sự oxi hóa không toả nhiệt và không phát sáng Câu 3 (4đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phân huỷ? to to to Điện phân P + ..... ---> P2O5, KMnO4... ---> Mg + O2 ----> H2O ---> Câu 4: (3đ) Nhiệt phân KClO3 thì thu được O,48 gam O2 Viết PT phản ứng xảy ra? Tính khối lượng KClO3 để phản ứng? c) Tính thể tích SO2 tạo thành khí đốt S bằng lượng O2 ở trên (ĐKTC) Cho : K = 39: O = 16: Cl = 35,5 III. Đáp án và biểu điểm Câu 1: Mỗi từ đúng được 0,25 điểm 1 – phi kim 2- Kim loại 3- Hợp chất. 4- Sự oxi hoá. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 đ to to to to to to 1 - C 2 - A 3 - B 4 - A Câu 3: 4P + 5O2 đ 2P2 O5 phản ứng hoá hợp 1 đ 2KMnO4 đ K2MnO4 + MnO2 +O2 phân huỷ 1 đ 2Mg + O2 đ 2MgO Hoá hợp 1 đ 2H2O đ 2H2 + O2 Phân huỷ 1 đ Câu 4: 2KClO3 đ 2KCl +3O2 0,5 đ nO2 = 0,5đ nKClO3 = no2 = 0,015. = 0,01(mol) 0,25đ mKClO3 = 0,01. 122,5 = 1,225 (g) 0,5 đ PT phả ứng: S +O2 đ SO2 0,5đ nS = nO2= 0,015 mol 0,25đ mSO2 = 0,015. 64 = 0,96 (g) 0,5 đ Tuần 24: Tính chất - ứng dụng của Hiđro Ngày soạn:20/2/2007 Tiết 47: Ngày dạy :27/2/2007 I. Mục tiêu - Nắm được các tính chất vật lý của Hiđrô. - Nắm được tính chất hoá học của hiđrôl tác dụng với Oxi -Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng nhận biết, quan sát. II. Phương tiện dạy học - Lọ khí hiđrô - Dụng cụ thực hiện phản ứng hiđrô và Oxi III. Các bươc lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (38') I. Tính chất vật lý Cho HS lọ đựng H2 HS quan sát và nhận xét 1. Quan sát và làm TN ? Nhận xét trạng thái, màu sắc của hiđrô . - Chất khí, không màu Thả bóng hidro có hiện tượng gì? - Quả bóng lên 2. Trả lời câu hỏi Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK 3. Kết luận - Hiđrô là chất khí, không màu không mùi, không vị - ít tan trong nước Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN GV biểu diễn TN Yêu cầu hs quan sát và nêu hiện tượng. Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi: 1.Tại sao hh hiđrô và oxi khi đốt lại gay nổ? 2.Nếu đốt cháy dòng khí hiđro ở ngay đầu ống dẫn khí hoặc trong lọ đựng khí oxi sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh .Vì sao? 3. Làm thế nào để biết dòng khí hiđrô là tinh khiết? HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. HS nhận xét hiện tượng. Hs thảo luận trả lời câu hỏi: 1.Phản ứng toả nhiệt làm hơi nước tăng lên đột ngột gây chấn động mạnh không khí. 2.Vì không có tỉ lệ:2:1 3.Thu vào ống nghiệm và đốt trên ngọn lửa đèn cồn........ Nhẹ nhất trong các chất khí II. Tính chất hoá học. 1.Tác dụng với oxi: a. Thí nghiệm b. Hiện tượng và giải thích - H2 cháy với ngọn lửa xanh nhạt - Xuất hiện các giọt nước 2H2 + O2 à 2H2O - Hỗn hợp hiđrô và oxi là hh nổ - Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi VH2 : VO2 = 2:1 c. Trả lời câu hỏi 4.Củng cố bài (4') Làm bài 6 SGK 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’) Yêu cầu học sinh học bài . Xem tiếp phần sau. Yêu cầu học sinh làm các bài tập. Tuần 24: Tính chất - ứng dụng của Hiđro (tiếp) Ngày soạn:22/2/2007 Tiết 48: Ngày dạy :1/3/2007 I. Mục tiêu - Nắm được tính chất hoá học của hiđrô tác dụng với kim loại - Biết được ứng dụng của hiđrô -Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng nhận biết, quan sát. II. Phương tiện dạy học - Dụng cụ thực hiện phản ứng hiđrô và CuO - Tranh : ứng dụng Hiđrô III. Các bươc lên lớp 1. ổn định lớp (1') 8C 8D .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu các tính chất vật lí của hidro, tính chất của hidro khi tác dụng với oxi? 3. Bài mới (32') Yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí nghiệm: GV biểu diễn TN, Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng. SP của phản ứng là gì? Viết phương trình phản ứng xảy ra? Trong phản ứng trên chất nào đã chiếm Oxi của CuO? Hiđrô có tính chất hoá học gì? Gv treo tranh vẽ Yêu cầu hs thảo luận nhóm để nêu các ứng dụng của hiđrô căn cứ vào tính chất? GV: Ngoài ra hiđrô còn có các ứng dụng để sx: HCl, NH3, phân đạm.......... 3H2+N2 đ2NH3 H2+ Cl2 đ2HCl NH3+ HClđ NH4Cl HS nêu cách tiến hành TN Hs quan sát TN SP: Cu và H2O PTPU:......... H2 đã chiếm Oxi của CuO Hs nêu kết luận SGK Hs thảo luận theo nhóm nêu được:- Dựa vào tính chất nhẹ nhất : Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không.... Dựa vào phản ứng đốt cháy: Làm nhiên liệu.... Dựa vào PU với các oxit kim loại: Điều chế kim loại.... II. Tính chất hoá học của Hiđrô 2. Tác dụng với CuO a. Th
File đính kèm:
- Hoa 8.5.doc