Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thanh Hải - TrườngTHCS Luân Giói – Điện Biên Đông – Điện Biên

A. MỤC TIÊU :

+ HS hiểu hoá hoc là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng . Bước đầu hs thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp học tập bộ môn .

+ HS biết cách quan sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản .

+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung .

B. CHUẨN BỊ :

GV : - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , bơm hút, giá TN , 3 ống nghiệm ,kẹp gỗ ( Khay

 thí nghiệm cơ bản )

 - Hoá chất : dd NaOH , dd CuSO4 , đinh sắt , dd a xít HCl

HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .

C. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :

 I ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP .

 II KIỂM TRA BÀI CŨ

Giáo viên nêu yêu cầu bộ môn

NVD Đă biết gì về hoá học Gv Nêu 1 vài hiện tượng HH trong đời sống, tự nhiên

Gv nêu nguyên tắc làm việc , yêu cầu môn học.

 III phát triển bài ;

Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương trình hoá học lớp 8

 

doc55 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Thanh Hải - TrườngTHCS Luân Giói – Điện Biên Đông – Điện Biên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu HS tự nghiên cứu nội dung 1/sgk ,trả lời các câu hỏi :
GV treo bảng phụ có ND :
a. : dựa vào đâu nói Cl hoá trị I , o xi hoá trị II , nitơ hoá trị III .
b.Nói Na hoá trị I ,Mg hoá trị II ,C hoá trị IV
HS : Dựa vào khả năng liên kết với H và O
GV mở rộng trường hợp nhóm nguyên tử 
H2SO4 ,CaCO3  
Gv đưa ra thông tin : Bảng hoá trị các nguyên tố /42/sgk .
? Hoá trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử biểu thị khả năng gì
HS phát biểu ,bổ sung ->
1-2 hs đọc to kết luận .
HS đọc mục 1/36 sgk
Gv đưa ra 2 công thức : NH3 ,CO2
? xác định chỉ số và hoá trị của mỗi nguyên tố .
? So sánh Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này với tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia .
HS phát biểu bổ sung : 1.III = 3.I
 1.IV = 2.II
GV khái quát
GV mở rộng trường hợp CTHH của hợp chất :
VD : Ca(OH)2 ta có : 1.II = 2.I
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
1. Cách xác định :
+ Quy ước H có hoá trị I
+ Nguyên tố Cl hoá trị I
Nguyên tố O hoá trị II
Nguyên tố N hoá trị III
Nguyên tố Na hoá trị I
Nguyên tố Ca hoá trị II
Nguyên tố C hoá trị IV
2. Kết luận : SGK 
II. Quy tắc hoá trị
1. Quy tắc
Với hợp chất 2 nguyên tố
 Axa Byb
 Ta có : a.x = b.y 
Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia .
IV. Củng cố :
+ 1-2 HS đọc kết luận sau bài 
+ Phát biểu nội dung quy tắc hoá trị
+ Làm bài tạp 1/37/sgk .
V. Hướng dẫn :
+ Học thuộc bảng hoá trị các nguyên tố /42 .
+ Bài 3b/37 :
Dựa vào QTHT áp dụng cho nhóm nguyên tử 
+ Đọc phần đọc thêm/39
BTVN : 1,3/37 ,xem trước phần vận dụng .
Ngày soạn :	Tuần : 7
Ngày giảng :	Tiết : 14
HOÁ TRỊ ( TIẾP THEO )
A .MỤC TIÊU :
+ HS biết vận dụng quy tắc hoá trị để tính hoá trị của 1 nguyên tố và lập công thức của hợp chất theo hoá trị .
+ Rèn kĩ năng vận dụng QTHT và viết CTHH .
+ Giáo dục ý thức tích cực học tập .
B. CHUẨN BỊ :
+ GV : Giáo án
C .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
? Viết bảng hoá trị của các nguyên tố /42
? Phát biểu quy tắc hoá trị 
III. BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 ? Nêu lại QTHT
Vận dụng QTHT cho hợp chất FeCl3 ta có đẳng thức nào ?
HS phát biểu 
GV yêu cầu HS làm bài tập 2a/37/sgk .
HS đọc ví dụ 1 và VD 2 sgk trả lời các câu hỏi :
? Nêu công thức dạng chung
? Theo QTHT ta có đẳng thức nào
? xác định tỉ lệ x/y
? Lập công thức hoá học.
GV yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ làm 
HS dựa theo VD 1 tiến hành 
? Nêu các bước chính để lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị 
HS phát biểu nhận xét bổ sung -> kết luận SGK .
GV lưu ý trường hợp có 2-3 nhóm nguyên tử ta để trong dấu ngoặc .
II. Quy tắc hoá trị
2. Vận dụng 
Tính hoá trị của một nguyên tố 
VD : FeCl3 
Gọi hoá trị của Fe lá a
áp dụng QTHT ta có : 1.a = 3.I 
 a = III
 b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị .
VD1 : Lập CTHH của S (IV) và O (II)
+ CT dạng chung : SxOy
+ Theo QTHT ta có : x.IV = y.II
+ x/y =II/IV = 1/2 
 công thức : SO2
VD 2. Lập CTHH của Na I và SO4 II
+ Nax (SO4)y
+ x.I = y.II
+ x/y = 2/1
+ CT : Na2SO4
KL : Các bước lập CTHH .
IV. Củng cố :
+ 1-2 hs đọc kết luận sau bài học 
+ ? Vận dụng QTHT ta có những dạng toán nào .
+ GV giới thiệu phương pháp làm nhanh 
	Aa Bb
V. Hướng dẫn :
+ Học thuộc bảng hoá trị các nguyên tố hoá học /42
+ Bài 7 ,bài tập 8 sử dụng phương pháp làm nhanh
+ BTVN : 4,5,6,7,8 .
	______________________________________________
Ngày soạn :	Tuần : 8
Ngày giảng :	Tiết : 15
BÀI LUYỆN TẬP 2 .
A .MỤC TIÊU :
+ Củng cố : Các khái niệm đã học ,cách ghi và ý nghĩa của CTHH .
+ Rèn kĩ năng viết CTHH
+ Giáo dục tính tích cực chủ động trong học tập .
B. CHUẨN BỊ :
+ Giáo án .
C .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là đơn chất ,hợp chất cho ví dụ minh hoạ .
? Phát biểu quy tắc hoá trị ,áp dụng lập CTHH của hợp chất tạo bởi P (V) và O .
III. BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
? CTHH của đơn chất ,hợp chất ,VD .
Phát biểu quy tắc hoá trị ?
? Nêu các dạng toán vận dụng từ QTHT .
? Nêu các bước lập CTHH
HS nhắc lại 4 bước lập CTHH .
áp dụng : Lập CTHH của Cu(II)và O
1 hs lên bảng làm
Lập CTHH tạo bởi Fe(III)và gốc NO3 (I)
HS áp dụng phương pháp làm nhanh 
HS đọc đề bài 
? Từ công thức XO ,YH3 cho biết X,Y có hoá trị mấy .
? Dựa vào PP làm nhanh xác định đáp án đúng .
 Thế nào là phân tử khối , cách tính .
2 hs lên làm phần a và b
Lập CTHH theo phương pháp gạch chéo
Các em khác làm nháp ,nhận xét,bổ sung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Chất được biểu diẽn bằng CTHH .
+ Đơn chất : Al , Cu , H2 ,N2 ..
+ Hợp chất : H2O , CaCO3
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử .
Tính hoá trị chưa biết .
Lập công thức hoá học 
VD : 
 + CuxOy : ta có : x .II = y.II 
 X= 1 , y= 1
 CT : CuO .
+ Fe(NO3)3 
II. BÀI TẬP
Bài 2.
XO X (II)
YH3 Y (III)
 CTHH đúng : X3Y2 
Bài 4/41
a.
KCl : PTK = 39 + 35,5 =
BaCl2 : PTK = 
AlCl3 : PTK =
b.
K2SO4 : PTK = 2.39 + 32 + 4.16 =
BaSO4 : PTK = 
Al2(SO4)3 : PTK =
IV. CỦNG CỐ .
+ GV đưa ra các công thức sau :
AlNO3 ; P5O2 ; Al2(SO4)2 ; H2O1 ; Mg2O2 ; FeClII 
? Trong các công thức trên công thức nào đúng ,công thức nào sai ,nếu sai sửa lại cho đúng .
+ Chú ý : Học thuộc QTHT ,bảng 1/42 .
? Tính hoá trị của Fe trong : FexOy
V. HƯỚNG DẪN :
+ GV hướng dẫn hs cách học bảng 1/42 .
+ Làm các bài tập 11.1 đến 11.5 /14 sách BTHH .
+ Chuẩn bị giấy kiểm tra 45’ .
_____________________________________
Ngày soạn :	Tuần : 8
Ngày giảng :	Tiết : 16
KIỂM TRA VIẾT .
A .MỤC TIÊU :
+ Kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS trong chương 1 .
+ Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra .
+ GIáo dục ý thức trung thực ,tự giác trong kiểm tra đánh giá .
B. CHUẨN BỊ :
+ đề bài ,đáp án ,biểu điểm .
C .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
+ Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS
III. BÀI MỚI :
ĐỀ BÀI
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 :
Hoàn thiện các câu sau bằng những từ hay cụm tử thích hợp .
(1) là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện . Nguyên tử gồm ..(2) mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều .(3) mang điện tích âm .
Những chất tạo nên từ ..(4) trở lên được gọi là (5).
Những chất có .(6) gồm những nguyên tử cùng loại .(7) được gọi là .(8)
Câu 2 . a. Lập các công thức hoá học được tạo bởi :
P (V) và O
C (IV) và H
Na (I) và PO4(III).
Al (III) và SO4 (II)
b. Tính phân tử khối của các chất lập được ở phần (a).
Câu 3. Xác định nguyên tố X ,Y biết 
Hợp chất X2O có phân tử khối bằng 62 đvC
Hợp chất YH2 có phân tử khối bằng 34 đvC .
1: Nguyên tử
2: Hạt nhân
3: electron (e)
4: 2 nguyên tố hoá học
5: hợp chất
6: Phân tử
7: Liên kết với nhau 
8 : đơn chất
P2O5
CH4
Na3(PO4)
Al2(SO4)3
PTK : P2O5 =
PTK : CS2 =
PTK : Na3(PO4) =
PTK : Al2(SO4)3 =
Ta có PTK của X2O là :
2.X + 16 = 62
 -> X = 23
Vậy X là nguyên tố Na
Ta có Y +2 =34
 Y = 32
Vậy Y là nguyên tố lưu huỳnh (S ).
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
IV. Củng cố :
+ GV thu bài ,nhận xét ý thức giờ kiểm tra .
V. Hướng dẫn:
+ Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập .
+ Xem trước bài sự biến đổi của chất .
	______________________________________________
Ngày soạn :	Tuần : 9
Ngày giảng :	Tiết : 17
Chương II : Phản ứng hoá học .
SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT .
A .MỤC TIÊU :
+ HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học .
+ Rèn kĩ năng quan sát ,làm thí nghiệm .
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn ,yêu khoa học .
B. CHUẨN BỊ :
+ GV : 3 bộ gồm : - Dụng cụ : Nam châm , thìa , đèn cồn , 2ống nghiệm ,kẹp gỗ .
	 - Hoá chất : Fe , S , đường .
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
C .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I. ổn định tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ 
+ Nồng ghép trong nội dung bài mới .
III. BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV yêu cầu HS quan sát : H2.1 và H1.5/10 . trả lời câu hỏi :
? Nêu hiện tượng quan sát được .
? Nước ,muối có bị biến đổi thành chất khác không .
HS phát biểu ,bổ sung ->
Gv giới thiệu dụng cụ hoá chất 
HS đọc ,nêu cách tiến hành TN : Trộn Fe và lưu huỳnh theo tỉ lệ 1:1 , dùng nam châm tách Fe
Các nhóm làm thí nghiệm
? Nêu hiện tượng quan sát được ,từ đó rút ra kết luận gì .
GV tiến hành thí nghiệm hs quan sát 
Nhận xét hiện tượng ?
Fe và S có bị biến đổi không ?
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm
HS các nhóm tiến hành
? Nêu hiện tượng quan sát được .
Đường có bị biến đổi không ?
 HS phát biểu ,bổ sung
? Thế nào là hiện tượng hoá học 
HS phát biểu ,bổ sung ->
I. HIỆN TƯỢNG VẬT Ý 
1. Quan sát :
+Nước đá -> nước lỏng -> hơi nước
+ Hiện tượng : H1.5/10
2. Nhận xét :
+ HTVL là hiện tượng khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .
II. HIỆN TƯỢNG HOÁ HỌC
A. Thí nghiệm 1 :
a. 
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Fe và S không bị biến đổi
b. 
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Fe và S bị biến đổi thành chất khác ( Sắt II sun fua ).
B. Thí nghiệm 2 :
+ Tiến hành : 
+ Hiện tượng :
+ Kết luận : Đường đã biến đổi thành 2 chất mới là nước và than .
* Nhận xét : Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hoá học .
IV Củng cố :
+ GV cho hs làm bài tập 3//47 tại lớp .
+ HS : GĐ 1 : Nến (rắn) Nến (lỏng ) nến (hơi) HTVL
 	GĐ 2 : hơi nến cháy khí cacsbon đioxit và hơi nước HTHH.
+ 1-2 HS đọc to kết luận sau bài .
? Cho VD về hiện tượng vật lý và hoá học trong cuộc sống .
V. Hướng dẫn :
+ GV gợi ý bài tập 2/sgk :
Dấu hiệu để phân biệt 2 hiện tượng là : Có hay không có sự xuất hiện chất mới .
+ BTVN : 2/sgk, 12.1/15/sbt
	________________________________________________
Ngày soạn :	Tuần : 9
Ngày giảng :	Tiết : 18
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
A .MỤC TIÊU :
+ HS biết cách viết PƯHH gốm các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm . Nêu được những điều kiện để P}HH xảy ra .
+ Rèn kĩ năng quan sát , viết Phản ứng hoá học .
+ Giáo dục lòng yêu môn học .
B. CHUẨN BỊ :
+ Giáo án
C .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I. ổn định tổ chức lớp .

File đính kèm:

  • docHoa 8 tron bo(2).doc
Giáo án liên quan