Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - NGuyễn Quang Tuấn - Tuần 8 - Tiết 51 : Bài Luyện Tập 6
I. MỤC TIÊU :
- HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như : Tính chất vật lý của Hiđro, điều chế, ứng dụng của Hiđro
- HS hiểu được khái niệm Oxi hóa khử, khái niệm chất khử, chất Oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- HS hiểu được khái niệm phản ứng thế.
- Rèn luyện cho HS khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hóa học của Hiđro, các phản ứng điều chế Hiđro .
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình.
II. chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Ôn lại các kiến thức cơ bản
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Ổn định lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO ÁN THANH TRA TOÀN DIỆN LỚP 8 Ngày soạn: .. Ngày dạy: . Tuần 8 (27) HK II Tiết 51 : BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU : HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như : Tính chất vật lý của Hiđro, điều chế, ứng dụng của Hiđro HS hiểu được khái niệm Oxi hóa khử, khái niệm chất khử, chất Oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. HS hiểu được khái niệm phản ứng thế. Rèn luyện cho HS khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hóa học của Hiđro, các phản ứng điều chế Hiđro . Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Giáo án Học sinh : Ôn lại các kiến thức cơ bản III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án và biểu điểm - Nêu cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ? - Định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ minh họa ? - Gọi 1 HS sửa bài tập 5/117/SGK - Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ta cho một số kim loại như Zn, Al, Fe tác dụng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng. (5 đ) - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ : Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2# (5 đ) Bài tập 5/117/SGK Phương trình : Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2# a.; " Fe dư, axit H2SO4 phản ứng hết Theo phương trình : = nFe (phản ứng) = 0.25 (mol) " nFe dư = 0.4 - 0.25 = 0.15 (mol) " mFe dư = 0.15 x 56 = 8.4 (g) b. Theo phương trình : == 0.25 (mol) = n x 22.4 = 0.25 x 22.4 = 5.6 (lit) (5 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : GV :Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ và chiếu lên màn hình từng phần. HS : Lần lượt nhắc lại các kiến thức cần nhớ. HOẠT ĐỘNG 2 : GV : Chiếu Bài tập 1 lên màn hình Bài tập 1 : Viết PTHH biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất : O2, Fe3O4, PbO. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Nếu là phản ứng Oxi hóa khử , hãy chỉ rõ đâu là chất khử, đâu là chất oxi hóa ? HS : Làm bài tập vào vở GV : Gọi một HS lên bảng giải. HS cả lớp quan sát và nhận xét. GV : Chiếu Bài tập 2 lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập. Bài tập 2 : Lập PTHH của các phản ứng sau : a. Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat + Hiđro b. Sắt (III) oxit + Hiđrô Sắt + Nước c. Nhôm + Oxi Nhôm oxit d. Kali clorat Kaliclorua + Oxi Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? HS : Thảo luận nhóm . GV : Chiếu bài làm của các nhóm HS lên màn hình và nhận xét. GV : Chiếu bài tập 3 lên màn hình Bài tập 3 : Dẫn 22.4 lit khí H2 (Đktc) vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a g chất rắn. Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng nước tạo thành sau PƯ Tính a ? HS : Làm bài tập 3 vào vở GV : Gọi một HS lên bảng giải. HS cả lớp quan sát và nhận xét. GV : Gọi HS giải câu c bằng cách áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng. GV : Tiếp tục hướng dẫn HS trả lời Bài tập 2, 3 /SGK/ 118 I. Kiến thức cần nhớ : II.Luyện tập : Bài giải : a. 2H2 + O2 2H2O Chất khử chất oxi hóa b.4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O Chất khử chất oxi hóa c. PbO + H2 Pb + H2O Chất oxi hóa Chất khử Tất cả các phản ứng trên đều thuộc phản ứng Oxi hóa khử Bài giải 2 : Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2# (Phản ứng thế) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế) c. 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 (Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp) d. 2KClO3 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy) Bài giải 3 : a. Phương trình : H2 + CuO Cu + H2O " CuO dư, H2 phản ứng hết b.Theo phương trình : c. nCuO dư = 0.15 - 0.1 = 0.05 (mol) " mCuO dư = 0.05 x 80 = 4 (g) Theo phương trình : " mCu = 0.1 x 64 = 6.4 (g) a = mCuO dư + mCu = 4 + 6.4 = 10.4(g) Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng " 0,2 + 12 = a + 1,8 " a = 12 + 0,2 – 1,8 = 10,4(g) 4. Dặn dò – Bài tập về nhà Dặn HS chuẩn bị bài thực hành số 5 Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 – SGK - 119 5. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Duyệt của Tổ Giáo viên Nguyễn Quang Tuấn
File đính kèm:
- tiet 51 bai luyen tap 6.doc