Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Đức Quốc

A.Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 - Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo.

B.Phương pháp:

 - Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt quan sát, nhận xét.

C.Chuẩn bị:

 - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.

 - Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn.

D.Tiến trình lên lớp:

 I.Ổn định:

 II.Bài cũ:

 III.Bài mới:

 * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học .* Triển khai bài:

 

doc140 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Đức Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cũ:
 * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk.
- GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước .
* GV đưa ví dụ 2: (Bảng phụ).
 Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
- HS viết công thức tính n, m, V.
- Gọi 2 HS làm bài.
2.Hoạt động 2:
* Ví dụ 2: 
 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3.
a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.
- GV cho HS thảo luận nhóm .
- HS làm các bước trên.
- HS báo cáo kết quả.
? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm:
* Các bước giải: 
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V.
* Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
 2mol 1mol 2mol
 0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:
 Khối lượng ZnO thu được:
 mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.
c.Tính thể tích oxi đã dùng:
2.Bài tập3:
 4Al + 3O2 2Al2O3
* Theo phương trình:
 Cứ 4mol Al cần 3mol O2
 a gam ......................0,6molO2.
IV.Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu phương pháp vận dụng.
V. Dặn dò:
- Học bài nắm cách làm bài tập. Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
*
* *
Ngày soạn: 14/12/2008.
Ngày giảng:16/12/2008.
 Tiết 33 :Tính theo phương trình hoá học (Tiết 2) 
 A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng.
 - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học.
B.Phương pháp: 
 - Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: 
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ:
 1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học.
 2. Làm bài tập 3 (a,b).
 III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V.
- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
* Bài tập 1: 
 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?
- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5 
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài.
I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành?
* Bài tập 1: 
a. 
 4P + 5O2 đ 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol x y 
b. 
2. Luyện tập: 
* Bài tập 2: 
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 IV. Củng cố: - GV nêu cách lamg bài tập.
 - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk).
*
* *
Ngày soạn: 14/12/2008.
Ngày giảng: 18/12/2008.
 Tiết 34: Bài luyện tập 4
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V. 
 - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol.
 - Biết cách giải bài tập hoá học.
B.Phương pháp: 
 - Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: 
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ: Kết hợp trong bài học.
 III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
3.Hoạt động 3:
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
4.Hoạt động 4: 
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5.Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1.Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2.Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
đ Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79)
*
* *
Ngày soạn:1/12007
Ngày giảng:2/1/07 Tiết 35 Ôn tập học kỳ I 
A.Mục tiêu:
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
-Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.
B.Phương pháp:
 -Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, hệ thóng hoá.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định:
 2.Bài cũ: Kết hợp
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
3.Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1.Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2.Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3.Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
4.Củng cố: 
-HS nêu lạ các kiến thức cơ bản.
-Cách giải các bài tập.
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.
 Tiết 36: kiểm tra học kỳ I
 ( Đề và đáp án thuộc phòng giáo dục ) 
Ngày soạn: 27/12.
 Tiết 37: Tính chất của oxi (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
*Đặt vấn đề: ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
1.Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
2.Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
3.Hoạt động 3:
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
a. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
IV. Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài

File đính kèm:

  • docHoa 8 chuan KTKN.doc