Giáo án Hóa học lớp 8 - Lê Quốc Cường - Trường THPT Điền Hải

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Học sinh biết:

 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2.Kĩ năng:

 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

 -Phương pháp tư duy, suy luận.

3.Thái độ:

 -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

 -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

II.CHUẨN BỊ:

 Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

 

doc206 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Lê Quốc Cường - Trường THPT Điền Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àu kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho	-VA = 11,2l
-
-75%C và 25%H
Tìm 	
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho	K2CO3 
Tìm 	a.
b.%K ; %C ; % O
a. 
b.Ta có: 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
-Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l
Giải:
a.
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g 
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
 Ngày......tháng........năm 200
KÍ DUYỆT
Tuần: 18	 Ngày soạn:	
Tiết: 35	 Ngày dạy:	
LUYỆN TẬP ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
	1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
	2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối...
3.Vào bài mới
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản 
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. 
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản 
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
a. P + O2 4 P2O5 
a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Công thức sai	Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2	AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5 
a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH 
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. 
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 
Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l.
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Ta có tỉ lệ:
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
a. Theo PTHH, ta có:
gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có: 
g
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
-HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ).
- Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
--------*****--------*****--------******----------
Tuần: 18	 Ngày soạn:
Tiết: 36	 Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU
	1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
	2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
Một hợp chất vô cơ A có PTK là 160 gam. Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A.
3.Vào bài mới
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu
-HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
- GV hướng dẩn cho HS như sau:
+Đặc CTHH chung
+ Đặc tỉ lệ
+Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập phân thì tính toán để đưa chúng về số nguyên dương.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi hs đứng tại chổ công thức tính và phương pháp giải bài tập trên.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
Bài 1: Tìm tỉ khối của.
a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2.
b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí .
Đáp án:
a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2
* d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14
b. *d MSO2 / MKK = 64 / 29 = 2,21
*d MO2 / MKK = 32 / 29 = 1,1
Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A.
Đáp án:
-Đặc công thức chung là CuxSyOz
- Ta có tỉ lệ x : y : z
40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) 
-Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được
1 : 1 : 4
-Vậy CTHH là: CuSO4 
Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 bay ra.
Đáp án:
-nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol )
- Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
-n Fe = n FeCl2 = n H2 = 0,1 ( mol )
- m FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam
- m H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam.
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
 -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 50 gam CaCO3. Thì CaO và CO2 tạo thành là bao nhiêu gam.
 - Chẩn bị bài kiểm tra học kì I.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày.tháng.năm..
DUYỆT TỔ
Tuần: 19	 Ngày soạn:
Tiết: 37	 Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU
	1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 -Ôn lại tỉ khối của khí A đối với khí B. Tỉ khối khí A đối với không khí.
 -Ôn lại tính khối lượng và thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học.
	2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra 

File đính kèm:

  • docHoa 8 3 cot ca nam theo chuan kien thuc.doc
Giáo án liên quan