Giáo án Hóa học lớp 8 - Kỳ II - Phạm Văn Lợi - Trường PTDT Nội Trú Than Uyên

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.

 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.

 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.

 2. Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm.

 3. Thái độ : Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.

B. CHUẨN BỊ:

 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.

 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.

 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. ổn định lớp:

Sĩ số 8A. 8B.

II. Các hoạt động dạy học:

Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?

 

doc76 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Kỳ II - Phạm Văn Lợi - Trường PTDT Nội Trú Than Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 119 SGK.
a. PTHH:CO2 + H2O H2CO3 (1)
 SO2 + H2O H2SO3 (2)
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (4)
 PbO + H2 Pb + H2O (5)
b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
 PƯ 3, 5 : PƯ thế.
 PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử.
* Bài tập 5: trang 119 SGK.
a. PTHH: 
 CuO + H2 Cu + H2O (1)
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) 
c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại:
 6g – 2,8g = 3,2g Cu.
Lượng đồng thu được: 
Lượng sắt thu được: 
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1):
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (2):
- Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit:
* Bài tập 6: trang 119 SGK.
a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì
- Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
- Sau đó là kim loại Fe:
- Cuối cùng là Zn:
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó?
canxi ô xit + nước -> can xi hiđrô ô xit (Ca (OH)2)
Magê + A xít colohiđrit ® Magêclorua (MgaCl2) + hiđrô nước ĐP -> khí hiđrô + khí ô xi.
Sắt (III) ô xít + cán bon ô xít (CO) ® sắt + cácbon điôxít.
2. Bài tập về nhà: 
- Học ôn toàn bộ chương
- Xem trước bài thực hành.
Ngày giảng: 8A / / /
Ngày giảng: 8B / / /
Tiết 52: NƯỚC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết và tính toán.
3. Giáo dục: ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án 
+ Dụng cụ: Điện phân và tổng hợp H2O (5.10, 5.11)
- Tranh 5.10, 5.11
2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. ổn định lớp: 
Sĩ số 8A............................................ 8B....................................................
II. Các hoạt động dạy học:
Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tiết đầu tiên của bài Nước.
Hoạt động 1: Sự phân huỷ nước:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
* GV đặt vấn đề: Những nguyên tố hoá học nào có trong thành phần của nước? Chúng hoá hợp với nhau như thế nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp câu hỏi này ta làm hai TN sau.
- GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu mục đích thí nghiệm.
- Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sátTN0.
* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có phathêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn 
điện của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì.
? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B.
- GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. 
 HS quan sát và nhận xét.
? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện.
 Viét PTPƯ.
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 SGK.
b. Nhận xét:
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí.
 + Cực âm : Khí H2.
 + Cực dương: Khí O2.
- 
- PTHH:
 2H2O 2H2 + O2 
Hoạt động 2: Sự tổng hợp nước:
- GV treo tranh hình 5.11 SGK trang 122.
 Thiết bị tổng hợp nước.
 Cho HS trả lời các câu hỏi.
? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau.
? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu.
 - HS: Còn 1/4.
? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).
? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi.
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm:
 SGK.
b. Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2
 1.
- hóa hợp với H2O.
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O.
* HS:
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
 - KL oxi p/ư là : 
 - KL hiđro p/ư là: 
Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 
b. Thành phần % (về khối lượng):
Hoạt động 3: Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào.
? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào.
? Em rút ra công thức hoá học của nước.
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
 CTHH của nước: H2O.
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
 * BT1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
 * BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.
2. Bài tập về nhà: 
- Đọc bài đọc thêm trang 125.
- Làm các bài tập 2, 3 SGK trang 125.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK.
Ngày giảng: 8A / / /
Ngày giảng: 8B / / /
Tiết 53: NƯỚC (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước.
 - Học sinh hiểu và vết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước.
2. Kỹ năng : 
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
3. Giáo dục: 
 - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiểm.
B. CHUẨN BỊ:
 1. GV:- Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, môi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi.
 - Hoá chất: P, Na, H2O.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. ổn định lớp: 
Sĩ số 8A............................................ 8B....................................................
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 Nêu thành phần định tính và định lượng của nước?
Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về phần còn lại của bài Nước.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí:
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước.
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sụi ở 100ºC, hoỏ rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml.
- Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học:
* GV làm TN0: 
 + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. 
- HS quan sát và nhận xét. 
 + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước.
- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào.
? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri.
? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba...
* GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sóng CaO. Rot một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi .
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O...
* GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím.
- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5....
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm: 
 (SGK).
* Nhận xét:
 (SGK.)
* PTHH:
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
b. Tác dụng với oxit bazơ:
 * Thí nghiệm: 
 (SGK.)
* Nhận xét: 
 (SGK.)
* PTHH:
 CaO + H2O Ca(OH)2.
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm: 
 (SGK.)
* Nhận xét: 
 ( SGK.)
* PTHH:
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
- Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Hoạt động 4: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:
- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung SGK.
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất.
? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục.
II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:
 (SGK).
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 SGK.
2. Bài tập về nhà: 
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 125.
Ngày giảng: 8A / / /
Ngày giảng: 8B / / /
`Tiết 54: AXÍT - BA ZƠ - MUỐI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS biết và hiểu được cách phân loại A xít - Ba zơ - Muối, phân biệt gốc A xít, nhóm OH theo thành phần và gọi tên.
- Phân tử A xít gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với gốc A xít.
- Phân tử Bazơ gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) nhóm OH.
- Phân tử Muối gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) gốc a xít.
- Củng cố được các kiến thức đã học về cách phân loại ô xít, CTHH, cách gọi tên, mối quan hệ với a xít. Ba zơ, Muối.
- HS đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi nhìn vào công thức và viết được CTHH khi có tên.
2. Kỹ năng : 
-Rèn luyện kỹ năng phân tích - v iết PTHH tính toán theo PT.
3. Giáo dục: 
-Ý thức tự học.
B. CHUẨN BỊ:
1. C

File đính kèm:

  • dochoa 8 hoc ki 2.doc