Giáo án Hóa học lớp 8 - Kỳ I - Phạm Văn Lợi - Trường PTDT Nội Trú Than Uyên

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất

 - Biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.

 2. Kỹ năng: Biết cách (qs và làm TN) để nhận ra tính chất của chất.

B .CHUẨN BỊ :

- Mẫu P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh

- Chai nước khoáng có nhãn ; 5 ống nước cất

- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nước muối

- D/cụ thử tính dẫn điện

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định :

Sĩ số :

II Các hoạt động dạy học

 

doc82 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Kỳ I - Phạm Văn Lợi - Trường PTDT Nội Trú Than Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 19 Phản ứng hoá học (tiếp)
Ngày giảng:12/11
A/ Mục tiêu:
Biết được các điêu kiện để có phản ứng hoá học .
HS biết các dấu hiệu để nhận ra 1p/ư hh có xảy ra không?
Tiếp tục củng cố cách viết pt chữ, khả năng phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tương hh và cách dùng khái niêm hh 
B/ Chuẩn bị: 
Hoá chất: Al , dd HCl, dd Na2SO4, ddBaCl2 ; ddCuSO4 
Dụng cụ: ống nghiệm ; kẹp gỗ; đèn cồn; muôI sắt
=> Sử dụng cho thí nghiệm nhận biết dấu hiệu p/ư hh xảy ra
 - HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học; ý nghĩa của công thức hh; hoá trị, quy tắc hoá trị
C/ Phương pháp: Nghiên cứu, luyện tập.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
 1. Nêu định nghĩa p/ư hoá học, giải thích các khái niệm: Chất tham gia, sản phẩm 
 2. 1 học sinh làm bài 4 (SGK/51)
 Gọi H/s nhận xét – G/v tổng kết
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS quan sát các chất trước thí nghiệm
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho một giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4 
Cho dây nhôm (hoặc dây sắt) vào dd CuSO4
GV yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét
HS nhận xét: 
ở thí nghiệm 1 có chất ko tan màu trắng tạo thành
ở thí nghiêm 2: Trê dây sắt có một lớp KL màu đỏ bám vào (Cu)
GV: Qua các thí nghiệm vừa làm hãy cho biết : 
? Làm thế nào để biết có p/ư hh xảy ra
HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất p/ư
GV: ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện
HS: Dựa vào t/c khác về: Màu sắc; tính tan; trạng tháI (tạo chất rắn ko tan; chất khí)
GV: NgoàI ra sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có p/ư hh xảy ra
VD: 
Ga cháy
Nến cháy
IV. Làm thế nào để nhận biết có p/ư hoá học xảy ra. 
Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất p/ư
Những t/c khác mà ta dễ nhận biết là: Màu sắc; tính tan; trạng tháI (tạo chất rắn ko tan; chất khí)
IV. Luyện tập-Củng cố: 
Khi nào thì có phản ứng hoá học xảy ra?
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
BàI tập 1: Cho sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại Magiê và Axit clohidric (HCl) tạo ra magiê clorua (MgCl2) và khí hiđro ( H2) như sau:
 a. Viết phương trìng chữ của phản ứng trên.
 b. Chọn những cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm.
 “Mỗi phản ứng xảy ra với mộtvà haisau phản ứng tạo ra mộtvà một..”
H/s thảo luận, đại diện nêu ý kiến. Giáo viên sửa sai (cho điểm các nhóm)
V. BàI tập: 
 - H/s chuẩn bị cho tiết thực hành; mỗi tổ 1 chậu nước, nước vôi trong, đóm
 - BT: (5,6 SGK) ; (13.2;13.6. Sách B.T)
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 20 : BàI thực hành 3
Ngày giảng: 15/11
 A/ Mục tiêu: 
1. HS phân biệt được h/t vật lí và h/t hoá học.
2. Nhận biết được dấu hiệu có p/ư hh xaỷ ra
3. Tiếp tục rèn luyện cho HS những kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị: 
Chuẩn bị cho 6 nhóm HS làm t/n, mỗi nhóm gồm:
D/d Natri cacbonat; D/d nước vôI trong; Thuốc tím
1 Giá ống nghiệm; 6 ống tt; ống hút; kẹp gỗ; đèn cồn
C/ Phương pháp: Thực hành, nghiên cứu. 
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
 1. Nêu định nghĩa p/ư hoá học, giải thích các khái niệm:chất tham gia, sản phẩm 
 2. 1 học sinh làm bài 4 (SGK/51)
 - Gọi H/s nhận xét – G/v tổng kết
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
GV: - Nêu mục tiêu bài thực hành,
- Các bước tiến hành :
GV hướng dẫn 
H/s tiến hành TN 
Các nhóm báo cáo kết quả 
H/s làm tường trình cá nhân 
Rửa dùng cụ và dọn vê sinh 
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
GV: Làm mẫu TN 1
 HS làm theo hướng dẫn
GV: ? Tại sao tàn đóm đỏ lại bùng cháy (Do có khí oxi sinh ra)
? Tại sao thấy tàn đóm bùng cháy lại đun tiếp (vì phản ứng xảy ra )
?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì
?Vì sao ngừng đun (vì p/ứng đã xảy ra hoàn toàn )
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím )
Cách làm: Chia lượng thuốc tím của mỗi nhóm làm 2 phần:
+ Phần 1: Cho vào ống nghiệm (1) lắc cho tan
+ Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2; dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm và đun nóng; đưa tàn đóm đỏ vào.
Nếu thấy que tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun; khi thấy que đóm ko cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS : báo cáo kết quả 
GV : Hướng dẫn hs làm TN2
HS : quan sát hiện tượng ghi vào vở 
GV :? Trường hơp nào có xảy ra phản ứng hoá học ( ô2)
GV hướng dẫn HS Nhỏ vài giọt dd Nari cacbonat vào ô1và ô3 đựng nước vôi trong 
HS Quan sát hiện tượng ghi vào vở.
? Trường hợp nào có hiện tượng hoá học (ô3)
GV Yêu cầu HS ghi lại PT chữ của p/ứng 1 (ô2); TN2(ô1);(ô3)
GV ? Qua các TN trên đã củng cố được những KT nào ;
Hiện tượng :
- Ô1: Chất rắn tan hết ,dd màu tím 
- Ô2 :Chất rắn không tan hết
Quá trình hoà tan thuốc tím ở ô1-> hiện tượng vật lí .
Quá trinh đun nóng thuốc tím ở ống 2là hiện tượng hoá học .(vì sinh ra chất mới là khí O2và chất rắn không hoà tan)
Quá trìng hoà tan 1 phần chất rắn ở ô2 là hiện tượng vật lí
2.Thí nghiệm 2:
a. Hiện tượng 
ô1: không có hiện tượng gì 
ô2: Nước vôi trong vẩn đục (có chất rắn không hoà tan tạo thành)
b. Hiện tượng 
- ô1: không có hiện tượng gì .
- ô3 : Có chất rắn không tan tạo thành (đục)
Kali pemanganat -> kali manganat + Mangan đioxit + oxi 
Canxi hiđroxit + cacbon đioxit -> Can xi cac bonat + nước 
Canxi hiđroxit + Natri cacbonat -> Canxi cacbonat + Natri hiđroxit
II. Làm bản tường trình :
III. Rửa dùng cụ và thu dọn TN
IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : Hoàn thành bản tường trình 
V. Rút kinh nghiệm 
 Thu dọn mất nhiều thời gian -> tiến hành các nội dung TN xong trước trống ra chơi 5’ để học sinh thu dọn 
Tiết 21 Định luật bảo toàn khối lượng
Ngày giảng: 22/11
A/ Mục tiêu:
1. HS hiểu được nd của định luật, biết giảI thích định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của ng/tử trong Pưhh
2. Biết vận dụng đ/l đêt làm các bàI tập hh
3. Rèn luyện kĩ năng viết p/t chữ cho HS 
B/ Chuẩn bị: 
Cân, 2 cốc tt
D/d BaCl2; D/d Natri sunfat
=> Sử dụng cho t/n dẫn đến nd đ/l
Tranh vẽ H2.5/48
Bảng phụ có đề các bàI tập vận dụng
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của GV và HS
 III. Các hoạt động học tập
HoạT động của GV và HS
Nội dung
GV Giới thiệu mục tiêu của bàI; 
GV Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop và lavoađie
GV làm thí nghiệm 
 làm TN (h2.7)
HS xác nhận trước TN kim của cân ở vị trí thânh bằng .
Sau p/ư : hiện tượng có chất rắn trắng xuất hiện -> đã có p/ư hh xảy ra.
Kim cân vẫn ở vi trí thăng bằng 
? Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng các chất TG và tổng KL của sản phẩm
 => Bài mới 
? Nêu lại cách tiến hành thí nghiệm.
Ghi lại phương trình chữ của p/ư trên .
 ( GV giới thiệu tên sp)
? Nhắc lại ý cơ bản của định luật.
GV Gọi HS đọc nội dung định luật 
Nếu kí hiệu khối lượng là m thì nội dung ĐLBTKL được thể hiện bằng 
1/ Thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
Bari Clo rua +Natri sunfat ->
 Barisunfat + NatriClorua
* Nhận xét : Tổng khối lượng các chất tham gia = tổng KL sản phẩm .
 biểu thức nào với thí nghiệm trên
Bariclorua + mNatrisunfat = 
 mBarisufat + m Natriclorua
GV Treo tranh H2.5 
Bản chất của p/ư hoá học là gì ?
Số ng tử mỗi ng/tố có thay đổi không ?
Khối lương mỗi ngtử có thay đổi không?
=> Rút ra KL gì 
GV Ra bài tập (bảng phụ)
 Hướng dẫn HS làm bài 
HS làm bài
a. Photpho +oxi ®photpho penta oxit
b. Theo ĐLBTKL có:
mphotpho + moxi = mđiphotpho pentanoxit
 moxi = mđiphotpho pentanoxit - mphotpho 
 = 7,1 –3,1 
 = 4 (g)
GV gọi Hs lên chữa bài tập 
HS làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
a. Canxicacbonat ® Canxioxit +Cacbonic
b. Theo ĐLBTKL có: 
mCacxicacbonat = mcanxioxit + mCac bonich = 112 +88 = 200kg
2. Định luật : SGK ,
 Nếu A+B ® C+D 
-> theo ĐLBTKL có : 
 mA+ mB = mC + mD 
Giải thích :
- Trong p/ứng hh, liên kết giữa các ngtử thay đổi làm cho phân tử này BĐ thành phân tử khác 
- Số ngtử của mỗi ng tố trươc và sau p/ư không đổi (Bảo toàn ) 
=> Khối lượng của mỗi ng tử không đổi
=> Tổng khối lượng của các chất được bảo toàn 
3. Ap dụng :
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong không khí , ta thu được 7,1g h/c điphotpho penta oxit (P2O5)
a.Viết PT chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng oxit đã p/ư.
Bài tập 2:
Nung đá vôi (TP chính là CaCo3) người ta thu được 122kg Canxioxit (vôi sống )và 88kg khí CO2
a .Viết PT chữ của p/ứng 
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã P/Ư
IV. Củng cố : HS nhăc lại ND chính của bài 
 1. Phát biểu nội dung ĐLBTKL
 2. Giải thích ĐL
V. BàI tập: 1, 2, 3
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
 Tiết22 Phương trình hoá học
Ngày giảng: 26/11
A/ Mục tiêu: 
HS biết được : PT dùng để biểu diễn P/Ư hoá học, gồm có công thức hoá học của các chất P/Ư và sản phẩm với hệ số thích hợp.
Biết cách lập PTHH khi biết các chất và sản phẩm
 3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học
B/ Chuẩn bị:
HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học; ý nghĩa của công thức hh; hoá trị, quy tắc hoá trị
Tranh H2.5
Bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập
Cắt các mảnh giấy có ghi số và CTHH như hướng dẫn SBS/130
C/ Phương pháp: Đàm thoại; h/đ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 	
Phát biểu nội dung ĐLBTKL và biểu thức của ĐL
2 HS lên chữa bài 2,3 (lưu lại dùng cho bài mới )
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS. Viết công thức hoá học các chất có trong PTPƯ - dựa vào PT chữ BT3
GV. Theo ĐLBTKL, số ngtử mỗi ngtố trước và sau p/ư không đổi .
? Hãy cho biết số ngtử oxi ở 2 vế PT ® cân bằng 
? Bây giờ số số ngtử Mg ở mỗi vế là ? ®cân bằng 
Bây giờ PT đã lập đúng 
GV Cho HS phân biệt các số 2 trong PT (chỉ số hệ số)
GV Treo tranh 2.5 yêu cầu hs lập PT 
- Viết PT chữ ; Hiđro + oxi ® nước 
- Viết công thức hh các chất có trong P/Ư 
 H2 + O2 ® H2O. 
- Cân bằng PT: 

File đính kèm:

  • dochoa 8 hoc ki 1.doc
Giáo án liên quan