Giáo án Hóa học lớp 8 - Học kỳ II - Phan Thanh Trung - Trường THCS Lý Tự Trong

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Học sinh biết:

-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

2.Kĩ năng:

Rèn cho học sinh:

-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.

-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.

B.CHUẨN BỊ:

 

doc88 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Học kỳ II - Phan Thanh Trung - Trường THCS Lý Tự Trong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 25	 Ngày soạn:	
Tiết: 50	
	Bài 33:	ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Hiểu khái niệm phản ứng thế.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ:
-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 114, 115
-Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’)
-Bài tập 1: cho các phản ứng sau:
a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
b. CaO + H2O à Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 113
-HS 1: bài tập 1: đáp án c.
Vì : trong phản ứng có xảy ra sự oxi hóa và sự khử.
Chất oxi hóa: CO2 
Chất khử: Mg
-HS 2: bài tập 5:
a. Khối lượng Fe2O3 : 16 (g)
b. Thể tích H2 thu được: 6,72 (l)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (15’)
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ?
+Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ?
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, 
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? 
à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ?
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ?
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân.
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước.
-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét.
+Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.
+Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi.
+Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng.
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
-Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.
-Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách :
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí.
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí.
-HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét.
-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, 
I. ĐIỀU CHẾ H2
1. Trong phòng thí nghiệm:
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl àZnCl2+H2
-Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
-Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp.
(SGK/ 115)
Điện phân
Phương trình hóa học:
2H2O à
2H2 + O2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế (7’)
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 àAl2(SO4)3 +3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2
-HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
-Nhận xét:
Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
II. PHẢN ỨNG THẾ.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Hoạt động 3: Củng cố ( 6’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117
+Hướng dẫn HS lập tỉ số của các chất tham gia phản ứng:
+Nếu tỉ số của chất nào lớn hơn thì chất đó dư.
à Yêu cầu HS tìm chất dư.
-Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c.
-Btập 5	nFe ==0.4 (mol)
Pt: 
a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
ta có tỉ số:
> Þ sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
-Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 26	Ngày soạn:	
Tiết: 51	
	Bài 34:	BÀI LUYỆN TẬP 6
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
B.CHUẨN BỊ: 
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với :	Oxi (đơn chất) .
	Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.
àVì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.
c/ Không có.
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
àGiải thích.
? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác Þ cụ thể.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử
O2
Không khí
H2
Que đóm 

File đính kèm:

  • docHOA8II~2.DOC
Giáo án liên quan