Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - học kỳ II - Nguyễn Văn Ruân – THCS Giao An

I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức:

 - ôn lại toàn bộ kiến thức trong bài thành hệ thống logic

 - HS phải nhớ được những kiến thức cơ bản và từ đó vận dụng để giải các bài tập hoá học định tính và định lợng

 - Biết sử dụng các công thức hoá học cơ bản và chuyển đổi giữa các công thức hoá học đó

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán khi làm bài tập

 - Rèn kỹ năng cẩn thận

 - Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập

3. Thái độ:

- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: - Bảng phụ , phiếu học tập

- Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp. (1p)

2. Kiểm tra . Kết hợp trong giờ

3. Bài mới.

 

doc91 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - học kỳ II - Nguyễn Văn Ruân – THCS Giao An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập tính theo phương trình.
B.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 
. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức cơ bản. 
C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
Kiểm tra: 
+ Định nghĩa phản ứng thế? Cho ví dụ minh hoạ?
+ Gọi 2 học sinh chữa bài tập 2,5/117 SGK?
Giáo viên: Gọi học sinh nhận xét và chấm điểm. 
HS : Đọc bài 
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Cho học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ theo SGK. 
HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét 
HS : Trả lời 
I/ Kiến thức cần nhớ. (SGK)
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 1: 
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất: O2 , Fe2O3, PbO.
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng ôxi hoá khử, hãy chỉ rõ chất khử, chất ôxi hoá?
? Các nhóm báo cáo kết quả? Giải thích? 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 2: 
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a, Kẽm + axit sunfuric --> Kẽm sunfat + Hiđrô.
b, Sắt (III) ôxit + Hiđrô Sắt + nước.
c, Nhôm + ôxi đ Nhôm ôxit.
d, Kali clorat Kali clorua + ôxi.
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại nào?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
 Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 3: 
Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng trong ống còn laị a gam chất rắn.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c, Tính a?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Giáo viên gợi ý: ý c áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau 
II/ Luyện tập.
Bài tập 1:
2H2 + O2 2H2O
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
PbO + H2 Pb + H2O.
+ Các phản ứng trên đều là phản ứng ôxi hoá khử.
+ Chất khử: H2
+ Chất ôxi hoá: O2, Fe3O4, PbO.
Bài tập 2:
+ Phản ứng thế:
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
+ Phản ứng ôxi hoá khử:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
+ Phản ứng hoá hợp:
4Al + 3O2 đ 2Al2O3
Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 2KCl + 3O2.
Bài tập 3:
a, PTHH:
 H2 + CuO Cu + H2O
nH2 = 0,1 mol
nCuO = 0,15 mol
Vậy CuO dư, H2 phản ứng hết.
b, Theo phương trình:
nH2O = 0,1 mol
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g) 
c, Theo phương trình:
nCu = 0,1 mol
=> mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)
nCuO (phản ứng) = 0,1 mol
=> nCuO dư = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
=> mCuO dư = 0,05.80 = 4 (g)
a = mCu + mCuO = 10,4 (g)
Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài thực hành
Tuần 27 Ngày soạn 1/3/2010 
Tiết 52 Ngày dạy //2010
Bài thực hành 5.
 Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chṍt của hiđro
Các loại phản ứng đã học
A.Mục tiêu: 
	1, Kiến thức: Học sinh rèn luyện kỹ năng thao tác làm các thí nghiệm.
Biết cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
	2,Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận xét các hiện tương thí nghiệm.
	3,Thái độ:Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hoá học.
B.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: + Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ồng dẫn khí, giá sắt, kẹp sắt, ống thuỷ tinh hình chữ V, ống nghiệm.
+ Hoá chất: Zn, HCl, CuO. 
. Học sinh: + Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm, chậu nước. 
C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
Kiểm tra dụng cụ, hoá chất, và sự chuẩn bị của các nhóm. 
Hoạt động 2: 
? Các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm?
Học sinh: Trong phòng thí nghiệm, thường dùng kim loại: Zn, Al và HCl, H2SO4
? Viết phương trình phản ứng điều chế hiđrô từ Zn và dd HCl?
Học sinh: PTHH.
 Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và thử độ tinh khiết của H2 mới đốt.
? Các em hãy nhận xét hiện tượng? Viết phương trình phản ứng hoá học?
HS : Đọc bài 
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
I/ Tiến hành thí nghiệm.
1, Thí nghiệm 1: Điều chế khí H2 từ HCl, Zn. Đốt cháy khí hiđrô trong không khí.
PTHH:
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thay ống vuốt nhọn bằng ống dẫn khí. 
HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét 
HS : Trả lời
2,Thí nghiệm 2: Thu khí hiđrô bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
Hoạt động 4: 
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh dẫn khí hiđrô qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng.
? Các em nhận xét hiện tượng? Viết phương trình phản ứng hoá học?
3,Thí nghiệm 3: Hiđrô khử đồng (II) ôxit.
PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
Hoạt động 5: 
+ Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.
+ Rửa dụng cụ.
+ Sắp xếp lại hoá chất, dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.
HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau 
II/ Cuối tiết thực hành.
Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài thực hành
 Ngày.Tháng.Năm 2010
	 Kí duyợ̀t của BGH
Tuần 28 Ngày soạn 8/3/2010
Tiết 53 Ngày dạy //2010
Kiểm tra viết.
A.Mục tiêu: 
	1,Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của mỗi học sinh về tính chất của hiđrô.
	2,Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết công thức hoá học, phương trình hoá học, và giải toán định lượng.
B.Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Đề bài - Đáp án – Biểu điểm. 
+ Học sinh: Ôn tập. 
C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
	1, ổn định.
	2, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3, Đọc – Phát đề. 
Đề bài.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan.
	Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng sau:
Bài 1: Khử ôxit sắt từ bằng khí hiđrô ở nhiệt độ cao, thu được 30,24 gam sắt. Khối lượng ôxit sắt từ cần dùng là:
	a, 42 gam	b, 41,76 gam
	c, 43 gam	d, 50 gam.
Bài 2: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng hiđrô ít nhất:
	a, 6.1023 phân tử H2	b, 3.1023 phân tử H2O
	c, 1,50 gam NH4Cl 	d, 0,60 gam CH4. 
Phần II: Tự luận.
Bài 3: Lập phương trình hoá học của những phản ứng giữa các chất sau và xác định loại phản ứng.
	a, Sắt + dd axít clohiđríc -->
	b, Kali clorát 
	c, Sắt + Đồng sunfat -->
	d, Natri ôxit + Nước đ
	e, Sắt (III) ôxit + cácbon ôxit 
f, Nhôm + ôxi -->
Bài 4: Khử 33,45 gam chì (II) ôxít bằng khí hiđrô. Hãy:
	a, Tính số gam chì kim loại thu được.
	b,Tính thể tích hiđrô (đktc) cần dùng.
Bài 5: (Dành cho học sinh lớp A)
	Có 1 hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 gam hỗn hợp đó.
	a, Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
	b, Tính số mol H2 đã phản ứng.
Đáp án – Biểu điểm.
Bài 1: (1,5 điểm)
	B, 41,47 gam
Bài 2: (1,5 điểm)
	C, 1,50 gam NH4Cl.
Bài 3: (3 điểm)
	a, Phản ứng thế: 2Fe + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2ư
	b, Phản ứng phân huỷ: 2KClO3 2KCl + 3O2ư
	c, Phản ứng thế: Fe + CuSO4 đ Cu + FeSO4 
	d, Phản ứng hoá hợp: Na2O + H2O_đ 2NaOH
	e, Phản ứng ôxi hoá khử: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
	f, Phản ứng hoá hợp; ôxi hoá khử: 4Al + 3O2 đ 2Al2O3
Bài 4: (4 điểm) (2 điểm)
	PTHH: PbO + H2 H2O + Pb
	a, mPb = 0,15. 207 = 31,05 gam
	b, VH2 = 0,15. 22,4 = 3,36 (l)
Bài 5: (dành cho học sinh lớp A) (2 điểm)
Khối lượng Fe2O3 trong 20 gam hỗn hợp: 20.(60:100) = 12 g
	nFe2O3 = 0,075 mol
	Khối lượng CuO trong 20 g hỗn hợp: 20. (40: 100) = 8 g
	nCuO = 0,1 mol
PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O	(1)
	 CuO + H2 Cu + H2O	(2)
	a, Khối lượng Fe = 84 gam; khối lượng Cu = 6,4 gam
	b, Số mol H2 phản ứng: 0,225 + 0,1 = 0,325 mol
4, Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
5, Dặn dò: Đọc trước bài mới.
Tuần 28 Ngày soạn 8/3/2010
Tiết 54 Ngày dạy //2010
Nước
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tính chṍt của hiđro
Tính chṍt của oxi
A.Mục tiêu: Học sinh biếu và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđrô và ôxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là hai phần hiđrô và một phần ôxi và tỷ lệ khối lượng là 8 ôxi và 1 hiđrô.
B.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: 
+ Dụng cụ: Bình điện phân nước
+ Thiết bị: Tổng hợp nước (mô hình) 
+ Bảng phụ . 
. Học sinh: 
C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
Giáo viên: + Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dung dịch H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước).
+ Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và nhận xét (gọi 1 đ 2 học sinh lên bàn giáo viên quan sát).
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: 
+ Em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm?
+ Tai cực âm có khí H2 sunh ra và tại cực dương có khí O2 bay ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
? Viết phương trình phản ứng phân huỷ nước?
HS : Đọc bài 
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
I/ Thành phần hoá học của nước.
1, Sự phân huỷ của nước.
PTHH: điện phân
 2H2O 2H2 + O2ư
 2V : 1V
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Cho học sinh xem băng hoặc mô hình hoặc quan sát quá trình tổng hợp nước.
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: 
 + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì?
+ Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
+ Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì? vậy khí còn dư là khí nào?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Giáo viên: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỷ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđrô và ôxi để tạo thành nước?
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của ôxi và hiđrô trong nước?
HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét 
HS : Trả lời 
2, Tổng hợp nước.
PTHH:
 2H2 + O2 đ 2H2O
 2V : 1V
 4 g : 32 g
 1 g : 8 g
%H = .100% = 11,1%
%O = 100% - 11,1% = 88,9%
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: 
 + Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức hoá học c

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 8 ki II 3COT Day du.doc