Giáo án Hóa học lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Thị Hoa
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được t/c vật lí của oxi; trạng thái , màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỷ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi; Oxi là một phi kim hoạt động hoá học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết các kim loại, nhiều phi kim, và hợp chất hoá trị của oxi trong các hợp chất thường là II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kỹ năng: Q/STN phản ứng của O2 với Fe,S, P,C rút ra nhận xét về t/c HH của O2.
- Viết được các PTHH
- Tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
B.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt
- Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, (đã thu sẵn từ trước)S, P, dây Fe, than
C.Tiến trình dạy học:
I. ổn định: Sĩ số.vắng.
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới
+ H2(k) 2Al(r )+ 3H2SO4(loãng) Al2(SO4)3(dd)+ 3H2(k) Zn(r ) + 2HCl(d d) ZnCl2(d d) + H2(k) 2. Nhận xét 3.Định nghĩa: (SGK) a.P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag c.Mg(OH)2 t MgO + H2O d.Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 a: Phản ứng hoá hợp b,d:Phản ứng thế c: Phản ứng phân huỷ IV.Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. 2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit HCl - Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư. V.Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Soạn:03/03/2011 Giảng: 05/03/2011 Tiết 51: Bài luyện tập 6 A.Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng. - Hiểu được kn pứ oxi hóa khử, kn chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. - Hiểu thêm về phản ứng thế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hh của hidro,các pứ điều chế hidro - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. B.Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, phiếu học tập. C.Tiến trình giờ dạy I. ổn định: sĩ số:...........vắng..................................... II.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa? 2. Làm bài tập số 2. III.Bài mới: HĐ của GV & HS Nội dung HĐ 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập yêu cầu hs hoạt động bảng nhóm ? Thế nào là phản ứng thế? ? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa? ? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ví dụ? HS các nhóm làm việc trong vòng 7' Đại diện các nhóm báo cáo GV: Chuẩn kiến thức. HĐ2: Luyện tập: Bài tập 1: SGK HS dưới lớp chuẩn bị bài GV: chấm bài một số HS BT2: Lập PTHH của các PTHH sau: a. Kẽm + Axit sufuric kẽm sufat + hidro b. Sắt III oxit + hidro Sắt + nước c. Kaliclorat kaliclorua + oxi d. Magie + oxi Magie oxit Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a(g) chất rắn. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng nước tạo thành. c. Tính khối lượng của a GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp I. Kiến thức cần nhớ. - Tính chất vật lí, hoá học của hiđro - KN phản ứng thế - XĐ chất khử, chất oxi hoá, sự oxi hoá, sự khử - KN phản ứng oxi hoá khử Bài tập 1: 2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l) 4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l) 2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Chất khử: H2 Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4 Bài tập 2: a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 (k) Phản ứng thế b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l) Phản ứng oxi hóa c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k) Phản ứng phân hủy d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r) Phản ứng hóa hợp Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. Bài tập 4: a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O b. n = = 0,1 mol nCuO = = 0,15 mol Theo PT tỷ lệ n : nCuO = 1:1 Vậy CuO dư và H2 tham gia hết. Theo PT: n = nCuO = nH 0= 0,1 mol Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g n = nCu = 0,1 mol mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g IV. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Hướng dẫn giải BT 5(SGK) a. H2 + CuO Cu + H2O 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l) b. H2 là chất khử, CuO, Fe2O3 là chất oxi hoá c. Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại: 6gam – 2,80gam = 3,2gam Cu Lượng Cu thu được: Lượng sắt thu được: Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1) là: Thể tích khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo PTHH (2) là: Thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp oxit là: 1,12 + 1,68 = 2,80(lit) V.Dặn dò: Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6 Chuẩn bị bài thực hành Soạn:07/03/2011 Giảng:10 /03/2011 Tiết 52: Bài thực hành số 5 Điều chế - thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro A.Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh làm được TN điều chế hiđro từ dd HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al..). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí.đẩy nước. - TN chứng minh H2 khử được CuO 2. Kỹ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí bằng PP đẩy không khí - Thực hiện TN H2 khử được CuO - Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết PTHH điều chế hiđro và PTHH của phản ứng giữa CuO và H2 - Biết cách tiến hành TN an toàn có kết quả. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học tiết kiệm hoá chất B.Chuẩn bị của thầy và trò: Chuẩn bị đủ 4 bộ thí nghiệm bao gồm: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn. Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V. ống nghiệm: 2 chiếc Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO C.Tiến trình giờ dạy I. ổn định: Sĩ số .............vắng................................................ II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra III.Bài mới: HĐ của GV & HS Nội dung HĐ 1:công tác chuẩn bị: +)Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm +) Chia lớp thành 4 nhóm lớn HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm: ? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN ? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl? Hs lên bảng viết PTHH GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ ? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết HS các nhóm làm tn theo hướng dẫn Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? viết PTHH xảy ra? GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ ? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao? ? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? HS các nhóm làm thí nghiệm GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ GV: Treo bảng phụ ghi các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua. - Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào? ? Nêu nhận xét của các hiện tượng xảy ra? ? Viết PTHH? TN1: Điều chế H2 từ Zn và HCl. Đốt cháy hiđro trong không khí Zn(r ) + 2HCl(d d) ZnCl2(d d) + H2(k) +) Thử độ tinh khiết +) HS hoạt động theo nhóm TN2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước: +) úp ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí +) ống nghiệm phải chứa đầy nước TN 3: Hidro khử đồng II oxit +) HS tiếp tục thực hiện theo nhóm PT: CuO(r) + H2 (k) Cu(r) + H2O(h) (đen) (đỏ) IV.Công việc cuối buổi thực hành: 1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ. 2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm PTHH 1 2 3 V.Dặn dò: nghiên cứu bài 36 Soạn:10/03/2011 Giảng: 12/03/2011 Tiết 53: Kiểm tra một tiết A. Mục tiêu : - Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh sau một chương - Rèn kỹ năng tính toán, tổng hợp khái quát - Rèn tính tự giác,tính tự lực tự cường trong giờ kiểm tra. B. Chuẩn bị: Thầy: Nội dung câu hỏi lô gíc phù hợp từng đối tượng học sinh. Đáp án Trò: Ôn tập kĩ chương IV Thiết lập ma trận hai chiều: Chương IV Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Khái niệm 2c 1đ 2c 1,5đ 4c 2,5đ Giải thích 1c 2đ 1c 2đ Tính toán 1c 2đ 1c 0,5đ 1c 3đ 3c 5,5đ Tổng 3c 3đ 3c 3,5 đ 2 c 3,5 đ 8c 10đ C. Tiến trình dạy học I. ổn định: Sĩ số.........vắng............................................ II. Kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: (3đ) *Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các PTHH sau: C(r ) + O2(k) CO2(k) FeO( r) + H2(k) Fe(r ) + H2O(h) Chất khử là : A: C, H2 B: CO, FeO C: O2, Fe D: O2 , H2 Câu2: Những cặp chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm: 1. Zn và CO 2. Zn và HCl 3. Al và KClO3 4.Al và H2SO4(loãng) A: 1.2. B: 2.4 C: 3,4 D. 1.3 Câu 3: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, để ống nghiệm thu H2 theo tư thế nào: A. Để ngửa B. Nằm ngang C. Để úp D. Để tư thế nào cũng được Câu4: Khử 0,4 mol đồng (II) oxit bằng hiđro ở nhiệt độ cao, thể tích khí H2 cần dùng ởđktc là: A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 5,6 lít Câu 5: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử Chất nhường oxi cho chất khác gọi là chất oxi hóa. Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự oxi hóa. Phản ứng oxi hóa – khử là pứ hh trong đó xảy ra đồng thời sự khử sự oxi hóa II. Phần tự luận(7đ ) Câu 6: Hãy hoàn thành các PTHH sau. Và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? ? + Cl2 FeCl3 Fe + CuSO4 ? + Cu CO2 + Mg ? + C ? CaO + CO2 Câu 7: Có 3 lọ mất nhãn : Một lọ đựng khí hiđro, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí . Hãy phân biệt 3 khí đó bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình minh hoạ Câu8: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric HCl. Phản ứng hoá học sảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl --- AlCl3 + H2 a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên. b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. c) Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng. IV. Đáp án - biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Chọn A Chọn B Chọn C Chọn C Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng được : 0,25đ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Phản ứng hóa hợp Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng thế C + 2MgO 2Mg + CO2 Phản ứng oxi hóa- khử CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân hủy - Cho tàn đóm đỏ vào 2 khí trên lọ nào làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy là lọ chứa khí O2 PT : C + O2 CO2 - Cho 2 khí trên đi qua bột CuO nung nóng, nếu bột CuO(đen) chuyển màu (đỏ) thì đó là khí hiđro PT : CuO + H2 Cu + H2O Khí còn lại là không khí a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b)0,2mol 0,2mol 0,3mol V= 0,3 x 22,4 = 6,72(lít) c) m = 0,2 x 133,5 = 26,7 (gam) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
File đính kèm:
- Hoa 8 ki II.doc