Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tuần 27 - Tiết 53: Nước (tiếp)

I/ Mục tiêu:

- HS biết và hiểu t/c vật lí, t/c hoá học của nước (Hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với 1 số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với 1 số oxit phi kim tạo thành dung dịch axit, tác dụng với 1 số oxit kim loại tạo thành dung dịch bazơ)

- HS hiểu và viết được PTPƯ thể hiện được t/c hoá học của nước

- Tiếp tục rèn luyện đựơc kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH

- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất

- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh có nút nhám đã thu khí oxi, muôi sắt

- Hoá chất: Quỳ tím, Na, nước, P, CaO

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tuần 27 - Tiết 53: Nước (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn : 10/03/2012
Ngày dạy : //2012
Tuần 27:
Tiết 53. Nước (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS biết và hiểu t/c vật lí, t/c hoá học của nước (Hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với 1 số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với 1 số oxit phi kim tạo thành dung dịch axit, tác dụng với 1 số oxit kim loại tạo thành dung dịch bazơ)
- HS hiểu và viết được PTPƯ thể hiện được t/c hoá học của nước
- Tiếp tục rèn luyện đựơc kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh có nút nhám đã thu khí oxi, muôi sắt
- Hoá chất: Quỳ tím, Na, nước, P, CaO
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15):Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Trình bày thành phần hoá học của nước?
* Chữa bài tập 3 (125)
* Bài tập 3 (125)
- PT: 2H2 + O2 2H2O
 2mol 1mol 2mol
 2 . 22,4(l) 22,4 (l) 2 . 18 (g)
 x (l) y (l) 1,8 (g)
VH= = 2,24 (l)
VO= = 1,12 (l)
Hoạt động 2 (5) :Tính chất của nước
?/ Qua thực tế em hãy cho biết nước có những tính chất vật lí nào?
1/ Tính chất vật lí của nước
- Là một chất lỏng, không màu, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC
- Khối lượng riêng của nước 1g/cm3 (1g/ml)
- Hoà tan được nhiều chất rắn và khí
Hoạt động 3 (15) :2/ Tính chất hoá học
GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước và yêu cầu HS quan sát
GV: Cho mẩu Na vào cốc nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng.
GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ (Hợp chất tạo thành làm quỳ tím hoá xanh là dung dịch bazơ)
GV: Gọi HS nêu kết luận SGK
GV làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO vào cốc thuỷ tinh rồi rót 1 ít nước vào, yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
GV: Nhúng 1 mẩu giấy quỳ tím vào.
?/ Vậy hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào?
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK
GV làm thí nghiệm: Đốt P trong oxi tạo thành P2O5. Sau đó rót 1 ít nước vào, đậy nút và lắc đều. Nhúng 1 mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch vừa thu được
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là axit. Vậy hợp chất trên được tạo ra thuộc loại axit
GV thông báo: Nước còn hoá hợp được với nhiều oxit axit khác như: SO3, SO2, N2O5, ... tạo ra axit tương ứng.
GV: Gọi HS nêu kết luận 
a/ Tác dụng với kim loại
- Quỳ tím không đổi màu
- Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí hiđro thoát ra, quỳ tím chuyển màu xanh
- PT: 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2
* Nước có thể tác dụng được với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường như: Na, K, ...
b/ Tác dụng với 1 số oxit bazơ
- Có hơi nước bốc lên
- CaO rắn chuyển thành nhão, phản ứng toả nhiều nhiệt
- Quỳ tím hoá xanh
- PT: CaO + H2O Ca(OH)2
* Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh
c/ Tác dụng với 1 số oxit axit
- Quỳ tím hoá đỏ
- PT: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
* Kết luận: Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Hoạt động 4 (4) :Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước
?/ Nêu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất?
?/ Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
* Vai trò: Nước hoà tan rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
- Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật
- Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ...
* Chúng ta cần phải góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm:
- Không vứt rác thải sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, suối, ...
- Phải sử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông, ...
Hoạt động 5 (4) :Luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước?
* nNaOH = = 0,4 (mol)
- PT: Na2O + H2O 2NaOH
- Theo PT: nNaO= nNaOH = 0,2 (mol)
 mNaO = 0,2 . 62 = 12,4 (g)
Hoạt động 6 (2) :Dặn dò
- BTVN: 1,2,4,5 (125)

File đính kèm:

  • doctiet 53nuoc t2.doc
Giáo án liên quan