Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tuần 26 - Tiết 51: Bài Luyện Tập 6

I/ Mục tiêu:

- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro

- Hiểu được KN phản ứng O-K, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá

- Hiểu được khái niệm phản ứng thế

- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Bảng phụ ghi nội dung bìa tập

HS: Ôn lại các kiến thức đã học

III/ Hoạt đông dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Hoàng Thị Thương - Tuần 26 - Tiết 51: Bài Luyện Tập 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn : 03/03/2012
Ngày dạy : //2012
Tuần 26:
Tiết 51: bài luyện tập 6
I/ Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
- Hiểu được KN phản ứng O-K, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro....
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bìa tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III/ Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ?
* Chữa bài 2 (117)
* Chữa bài tập 5 (117)
* Bài 2 (117)
a/ 2Mg + O2 2MgO (Phản ứng hoá hợp)
b/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)
c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (Phản ứng thế)
* Bài 5 (117)
a/ PT: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nFe= = 0,4 (mol), nHSO= = 0,25 (mol) Fe dư, H2SO4 phản ứng hết.
- Theo PT: nHSO= nFe= 0,25 (mol)
 nFe (dư)= 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol) mFe (dư)= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
b/ Theo PT: nH= nHSO= 0,25 (mol)
 VH= 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Hoạt động 2:Kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong SGK
Hoạt động 3 :Luyện tập
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 (SGK-118)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat
+ Hiđro
b/ Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + Nước
c/ Nhôm + Oxi Nhôm oxit
d/ Kali clorat Kali clorua + Oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV: Có thể cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng O-K vì các phản ứng trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3:
dẫn 2,24 (l) khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ xác định, kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn
a/ Viết các PTPƯ
b/ Tính khối lượng nước tao thành sau phản ứng?
c/ Tính a?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm và lên bảng chữa bài
* Bài tập 1 (118 - SGK)
a/ 2H2 + O2 2H2O
b/ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
c/ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d/ PbO + H2 Pb +H2O
+ Các phản ứng trên đều là các phản ứng O-K, vì:
- Phản ứng a: Chất khử là H2, chất oxi hoá là O2
- Phản ứng b: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe3O4
- Phản ứng c: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe2O3 
- Phản ứng d: Chất khử là H2, chất oxi hoá là PbO
* HS: Làm bài tập
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2(Phản ứng O-K)
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (Phản ứng O-K)
c/ 4Al + 3O2 2Al2O3(Phản ứng hoá hợp)
d/ 2KClO3 2KCl + 3O2(Phản ứng phân huỷ)
* HS: Làm bài tập:
a/ PT: CuO + H2 Cu +H2O
b/ nH== 0,1(mol) nCuO= = 0,15(mol)
 CuO dư, H2 phản ứng hết
- Theo PT: nHO= nH= nCuO= 0,1 (mol)
 mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g) và mCuO(dư)= 0,05 . 80 = 4 (g)
c/ Theo PT: nCu= n H= 0.1 (mol) 
 mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
 a = mCu+ mCuO(dư)= 6,4 + 4 = 10,4 (g)
Hoạt động 4 : Dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (119)
- Chuẩn bị lớp thực hành (Chậu nước, kê bàn ghế...)

File đính kèm:

  • doctiet 51bai luyen tap.doc
Giáo án liên quan