Giáo án Hóa học lớp 8 - Đoàn Trung Hiếu - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
A : MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau :
· Hoá học là môn học nghiên cứu về chất , sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
· Vai trò của hoá học trong đời sống .
· Phương pháp đễ học tốt môn hoá học
2. Kỹ năng :
· Biết cách quan sát và làm thí nghiệm .
· Nhận xét các thí nghiệm và làm các bài tập .
3. Thái độ – tình cảm : Học sinh yêu thích môn học , biết cách vận dụng kiến thức của môn học vào đời sống
B. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, dd CuSO4 , dd HCl , ddNaOH, dd Phenoltalein.
2. Chuẩn bị của học sinh : Học sinh xem trước bài học ở nhà .
C . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Vào bài : Ở các lớp dưới chúng ta chưa học môn Hoá học ,vậy hoá học là gì ? nó có vai trò gì trong đời sống , phải làm gì đễ học tốt môn Hoá học đó là nội dung của bài học hôm nay . G/v ghi đầu bài và hướng dẫn học sinh như sau
ïc sinh : Học sinh ôn tập lại các kiến thức : Chuyển đổi qua lại giữa m,n và V . Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học . Tỉ khối của chất khí . C . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : TG 20 Ph 18 Ph 2 ph HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 Gv yêu cầu học sinh điền các công thức chuyển đổi theo sơ đồ sau : m (1) n (3) V (2) (4) - Hãy cho biết công thức tính tỷ khối của chất khí . -Hãy nêu các bước tính theo phương trình hoá học ? YC hs nhắc lại khái niệm mol -1 mol nguyên tử hay phân tử bằng bao nhiêu ? Nhắc lại khái niệm Khối lượng Mol Hãy cho biết thể tích mol chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất Hoạt động 2 Bài tập 1 : Cho 1,4g Nitơ tác dụng với khí H2 tạo thành khí Amoniac ( NH3) Lập phương trình hoá học . Tính khối lượng H2 cần dùng . Tính thể tích khí NH3 tạo thành Nhận xét , sữa chữa YC hs làm bài tập 1 / SGK /79 -Gọi HS lên bảng làm BT 2 /sgk - Hướng dẫn giải BT 4/SGK YC hs tóm tắt BT Viết PTHH Hoạt động 3 Cũng cố dặn dò : Yêu cầu học sinh làm các bài tập : 1,2,5 Sgk -Ôn tập các phần đã học HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH Các kiến thức cần nhớ a- Các công thức cần nhớ Hs lên bảng thực hiện V = n .22.4 m n V m = n . M dA/B = - Đổi số liệu bài toán đả cho sang số mol chất . - Lập phương trình hoá học . - Tính số mol chất cần tìm . - Chuyển số mol sang khối lượng chất hoặc thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn . b- Mol - Nhác lại 1 mol nguyên tử hay phân tử bằng 6 . 10 23 nt hoặc Pt - TH 1 số ví dụ SGK c- Khối lượng Mol -Cách tính khối lượng mol Nt , Pt M H2O = 18 g M Cl = 35,5 g d- Thể tích mol chất khí HS trả lời : -Ở cùng nhiệt độ và áp suất thể tích chất khí = nhau - V đktc = 22,4 lít V đkt = 24 lit Bài tập 1: - Nhóm thảo luận , thống nhất ý kiến - Đại diện trình bày YC : Số mol của N2 là : ol a. Phương trình N2 + 3H2 2NH3 TPT 1Mol 3Mol 2Mol Vậy : 0.1M xMol yMol b. Theo phương trình ta có : x= 0,1 x3 = 0,3 mol y= 0,1 x 2 = 0,2 mol m H2 = 0,3 x 2 = 0,6 g c. V NH3 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit - Nhận xét giữa các nhóm -Đọc bài , giải BT tìm CTHH đơn giản YC : n S : n O = 2: 32 ; 3: 16 = 2:6 =1 :3 CTHH SO3 BT 2/SGK : -1 hs lên bảng giải HS khác nhận xét , bổ sung YC lập được CTHH FeSO4 hs tóm tắt BT - PTHH : CaCO3 + 2HCl à CaCl 2 + H2 O + CO2 100g 111g 10g x g X= 10 x111 : 100 = 11,1 g b- n CaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol theo PTHH n CO2= n CaCO3 = 0,05 mol V CO2 = 0,05 X 24 = 1,2 Lit *************************************************************** TUẦN 18 Tiết : 35 S:15/12 D:17/12 19/11 BÀI ÔN TẬP HỌC KỲ I A : MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh ôn tập được các kiến thức sau : Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa số mol , khối lượng và thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí , xác định tỷ khối chất khí , xác định được khối lượng mol chất khí khi biết tỉ khối của nó so với 1 chất khí khác 2.Kỹ năng : Học sinh có các kỷ năng sau : Giải được các bài toán theo phương trình đơn giản . 3 .Thái độ – tình cảm : Học sinh có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ trong học tập, yêu thích môn học . B. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng nhóm . 2. Chuẩn bị của học sinh : Học sinh ôn tập lại các kiến thức : Chuyển đổi qua lại giữa m,n và V . Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học . Tỉ khối của chất khí . C . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : TG 20 Ph 20 Ph 5 ph HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 Gv yêu cầu học sinh điền các công thức YC nhắc lại khái niệm Nguyên tử Nuyên tố hoá học , cách biểu diễn nguyên tố ? -Cách viết 2C ; 2 H2 ; 3CO2 lần lượt chỉ ý gì ? - Phân biệt đơn chất , hợp chất - Cách tính phân tử khối H2SO4 ; CaCO3 ; CaCl 2 a-Lập CTHH của : C ( VI ) O K(I) PO4 ( III) b- Nêu các bước lập CTHH khi biết % và khối lượng mol -Hãy nêu các bước tính theo phương trình hoá học ? -Lập PTHH sau : Fe (OH)3 --à Fe2O3 + H2O KClO3 --à KCl + O2 Gọi HS nêu các bước giải ? YC HS tóm tắt bài toán , tìm hướng giải BT : Tìm % các nguyên tố trong CTHH CO2 Hướng dẫn BT 5/SGK / 79 Cho biết CT tính tỉ khối của khí A so với không khí Viết PTHH , Tìm thể tích O2 theo 2 cách Hoạt động 3 Cũng cố dặn dò : Yêu cầu học sinh làm các bài tập : 1,2,5 Sgk -Ôn tập các phần đã học HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH 1. Các kiến thức cần nhớ 1-Nguyên tử - hs nhắc lại khái niện làm BT 5/ sgk /6 2-Nuyên tố hoá học , cách biểu diễn nguyên tố - HS phát biểu 3 C : 3 nguyên tử các bon 2 H2 : 2 phân tử hđro 3CO2 : 3 phân tử CO2 Đơn chất , hợp chất , phân tử khối Phát biểu , lên bảng 4-Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị - Biết % và khối lượng mol HS ghi giấy nháp , và đại diện trình bày a- CO2 ; K3PO4 b- Tính m = % x M : 100 Tính n = m : M Viết CTHH 5-Phương trình hoá học HS lên bảng lâïp PTHH YC: 2 Fe (OH)3 --à Fe2O3 + 3 H2O 2 KClO3 --à 2 KCl + 3 O2 6- Tính theo CTHH - PTHH - hs nhắc lại Cacù bước giải II- BÀI TẬP BT 3/ SGK/75 T0 YC : CaCO3 --à CaO + CO2 n CaO = 11,2 : 56 = 0,2 mol vì n CaO =n CaCO3= 0,2 mol b- n CaO = 7: 56 = 0,125 mol n CaCO3 = n CaO = 0,125 mol m CaCO3 = 0,125 x 100 = 12,5 g c- Theo PTHH n CO2 = n CaCO3 = 3,5 mol V CO2 = 3,5 X22,4 = 78,4 Lit -Tính toán lên bảng trình bày M CO2 = 44 g % C = 12 x 100% : 44 = 27,2 % % O = 100% - 27,2 = 72,8 % - BT5/SGK Đọc ,tóm tắt BT -Nêu CTtính -à M A M A = 0,552 x 29 = 16 g m C = 75 X16 : 100 = 12 g m H = 16- 12 = 4 g n C = 12: 12 = 1 mol n H = 4:1 = 4 mol CTHH khí A CH4 PTHH CH4 + 2 O2 -à CO2 + 2 H2O 22,4 l 44,8 lit 11,2 l x l TUẦN 19 Tiết : 36 S 29/12 D 1/1 19/11 **************************************************** ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2008-2009 Môn : HOÁ HỌC 8 Thời gian :45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tênLớp. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1.(0,5 điểm) Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học : A . Bão ; B. Động đất ; C. Sự quang hợp của cây xanh ; D. Mưa đá Câu2. (0,5điểm) Trong phản ứng hoá học : A .phân tử được bảo toàn ; B. Nguyên tử được bảo toàn C .Liên kết không thay đổi ; D. tất các ý trên đều đúng Câu 3. (0,5 điểm) Khi nung canxicacbonat(CaCO3) người ta thu được Canxioxit(CaO)vàkhí cácbonđioxit(CO2).Nếu nung 5 tấn canxicacbonat thu được 2,4 tấn cácbonđioxit. khối lượng can xioxit sinh ra là: A. 4,8 tấn ; B. 2,6 tấn ; C. 3,6 tấn ; D. 2,8 tấn Câu 4. (0,5điểm) Dãy chất nào sau đây, chỉ gồm những khí nặng hơn không khí : A. CO2 , NH3 , CH4, Cl2. B.CO , CO2 , CH4 , SO3. C. H2 , CO2 , SO2 , O2 . D. CO2 , SO2 , Cl2 , O2 Câu 5 .(0,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau : Al(OH)y + H2SO4 --------> Alx(SO4)y + H2O Chon x,y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây đẻ lập được phương trìng hoá học trên . (Biết x khác y) A .x = 2 ; y = 3. B. x = 3 ; y = 4 . C .x = 4 ; y = 3 . D. x = 2 ; y = 1 Câu 6. (0,5điểm) 22 gam cácbonđioxit có cùng số phân tử với : A. 6,4 (g) SO2 ; B. 58,5(g) NaCl ; C. 10(g) CH4 ; D. 8,5(g) NH3. II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1. (2 điểm )Cho sơ đồ các phản ứng sau : a/ Al + O2 ------> Al2O3 c/ K + H2O ------> KOH + H2 b/ CuCl2 + AgNO3 ------> Cu(NO3)2 + AgCl d/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2 Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử trong từng phương trình đã lập. Câu 2 .(1điểm) Hãy cho biết khí SO2 nặng hay nhẹ hơn O2 , H2 bao nhiêu lần ? Câu 3 . (4 điểm) Cho 5,75 g Na tác dụng với nước theo sơ đồ phản ứng sau : Na + H2O -------> NaOH + H2 a/ Lập phương trình hoá học trên. b/ Tính số gam nước cần dùng. c/ Nếu đốt cháy toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên thì cần bao nhiêu lít khí O2 ở (đktc). BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: Câu1. C ; câu 2. B ; câu3. B ; câu4. D ; câu5. A ; câu6. D II/TỰ LUẬN: Câu 1. (mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm) a/4Al + 3O2 2Al2O3 c/ 2K + 2H2O 2KOH + H2 ( 4 : 3 : 2 ) ( 2 : 2 : 2 : 1 ) b/ CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl d/ 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 ( 1 : 2 : 1 : 2 ) ( 2 : 3 : 1 : 3 ) Câu2 . *) Khí SO2 nặng hơn O2 là: 64/32 = 2( lần) (0,5điểm) *) Khí SO2 nặng hơn H2 là : 64/2 = 32(lần) (0,5điểm) Câu3 . a/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (0,5điểm) b/ số mol Na là: 5,75/23 = 0,25mol = số mol H2O (0,5điểm) khối lượng H2O là : 0,25 x 18 = 4,5 (g) (0,5điểm) c/ PTHH : 2H2 + O2 2H2O (0,5điểm) số mol H2 sinh ra là : 0,25/2 = 0,125 mol (0,5điểm) số mol O2 cần dùng là : 0,125/ 2 = 0,625 mol (1điểm) thể tích O2 cần dùng là : 0,625 x 22,4 = 1,4 (l) (0,5điểm) TUẦN 20 Tiết : 37 S 7/1 D 11/1 19/11 ************************************************* CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI A : MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : Học sinh nắm được tính chất vật lý của Oxi . Oxi là 1 đơn chất phi kim hoạt động rất mạnh : Tác dụng được với các phi kim, tác dụng với kim loại, tác dụng được với các hợp chất . Trong các hợp chất Oxi có hoá trị II . 2.Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học Học sinh rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm thực hành , nhận biét các chất . 3 .Thái độ – tình cảm : H
File đính kèm:
- HOA 8(23).doc