Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Đinh Văn Vui - Trường THCS Tuy Lai

A.Mục tiêu:

 -Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 -Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 -Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện tư duy sáng tạo.

B.Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm.

C.Chuẩn bị:

* Gv: - Dụng cụ : ống nghiệm, công tơ hút, kẹp gỗ, một số hình ảnh về vai trò của hoá chất trong đời sống.

 - Hoá chất:Dung dịch NaOH, CuSO4, Ca(OH)2, HCl, đinh sắt.

D.Tiến trình lên lớp:

I.Ổn định:

II.Bài cũ:

III.Bài mới:

 * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống và phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học .

 *Triển khai bài:

 

doc135 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Đinh Văn Vui - Trường THCS Tuy Lai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+1........................N.
+3..........................O.
*B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố:
*Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3.
2.Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất:
*Ví dụ 1:
+B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
+B3: Suy ra chỉ số x,y z.
Giải:
*Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.
Công thức hợp chất: CuSO4.
*Ví dụ 2: 
Công thức hoá hoch của hợp chất: CuCO3.
4.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học bài , làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).
Ngày soạn: 5/12/2010
Ngày dạy:
Tiết 31: Tính theo công thức hoá học
A.Mục tiêu:
-Củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích, số mol. 
-Học sinh luyện tập thành thạo các dạng tính toán theo công thức hoá học.
-Rèn kỹ năng vận dụng làm toán hoá học.
B.Phương pháp:
 -Luyện tập, củng, cố, khắc sâu, vận dụng.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định:
 2.Bài cũ:
 a.Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2?
 b.Bài tập 2 (sgk).
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
-GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ).
*Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết :
a.Công thức hoá học của hợp chất A.Bết tỷ khối của A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12l khí A.(đktc).
-HS thảo luận đưa ra cách giải.
-Tính MA.
-Tính mN , mH .
-Tính nN , nH .
-HS viết công thức hoá học của hợp chất.
*Phần B GV gợi ý cho HS làm.
-HS nhắc lại số avogadro.
2.Hoạt động 2: 
*GV đưa bài tập 2: 
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
-HS thảo luận nhóm.
-Nêu cách làm
-HS giải bài tập.
-Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
3.Hoạt động 3:
*Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa trong 2,3 gam Na
-HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês nào.
-Tính M của Na2SO4.
-Tính m của Na2SO4. 
1.Bài tập tính theo công thức hoá học có liên quan đến tỷ khối hơi chất khí:
a. 
Công thức hoá học của hợp chất A là:
NH3.
b.
-Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N: 
N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử.
-Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H:
N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử.
2.Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
*HS 1:
a.Tính : 
b.Tính %: 
c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:
3.Bài tập 3:
Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na
 X gam..................2,3gam Na.
4.Củng cố:
-Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập.
5.Dặn dò: -Nắm cách làm bài tập. 
-Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).
Ngày soạn: 5/12/2010
Ngày dạy:
 Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
 - Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài học cho HS biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia và sản phẩm.
 - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học, cách làm toán, sử dụng công thức hoá học, công thức chuyển đổi giữa n,m V,N.
B.Phương pháp: Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ:
 * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk.
- GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước .
* GV đưa ví dụ 2: (Bảng phụ).
 Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
- HS viết công thức tính n, m, V.
- Gọi 2 HS làm bài.
2.Hoạt động 2:
* Ví dụ 2: 
 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3.
a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.
- GV cho HS thảo luận nhóm .
- HS làm các bước trên.
- HS báo cáo kết quả.
? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm:
* Các bước giải: 
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V.
* Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
 2mol 1mol 2mol
 0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:
 Khối lượng ZnO thu được:
 mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.
c.Tính thể tích oxi đã dùng:
2.Bài tập3:
 4Al + 3O2 2Al2O3
* Theo phương trình:
 Cứ 4mol Al cần 3mol O2
 a gam ......................0,6molO2.
IV.Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu phương pháp vận dụng.
V. Dặn dò:
- Học bài nắm cách làm bài tập. Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày dạy:
 Tiết 33:
Tính theo phương trình hoá học (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng.
 - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học.
B.Phương pháp: Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ:
 1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học.
 2. Làm bài tập 3 (a,b).
 III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V.
- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
* Bài tập 1: 
 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?
- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5 
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài.
I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành?
* Bài tập 1: 
a. 
 4P + 5O2 đ 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol x y 
b. 
2. Luyện tập: 
* Bài tập 2: 
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 IV. Củng cố: - GV nêu cách làm bài tập.
 - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk).
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày dạy:
Tiết 34: Bài luyện tập 4
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V. 
 - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol.
 - Biết cách giải bài tập hoá học.
B.Phương pháp: Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II. Bài cũ: Kết hợp
 III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
3.Hoạt động 3:
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
4.Hoạt động 4: 
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5.Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1.Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2.Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
đ Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79)
Ngày soạn: 19/12/2010
Ngày dạy:
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I
A.Mục tiêu:
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
-Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.
B.Phương pháp:
 -Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, hệ thóng hoá.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định:
 2.Bài cũ: Kết hợp
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
3.Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1.Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2.Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3.Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
4.Củng cố: 
-HS nêu lạ các kiến thức cơ bản.
-Cách giải các bài tập.
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tậ

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 ca nam day du.doc