Giáo án Hóa học lớp 8 - Đinh Văn Hằng - Tiết 29 - Bài 20: Tỉ Khối Của Chất Khí
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định tỷ khối của một chất khí với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.
2.Kỹ năng:
- Viết đúng các công thức hóa học, kỹ năng tính toán hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm, bảng phụ
- Hình vẽ cách thu một số chất khí.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Ngày soạn:28/11/2010 Ngày giảng:01/12/2010 Tiết: 29 BÀI 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định tỷ khối của một chất khí với không khí. - Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. - Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol. 2.Kỹ năng: - Viết đúng các công thức hóa học, kỹ năng tính toán hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, bảng phụ Hình vẽ cách thu một số chất khí. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Hs Vắng Có LD K LD Ngày giảng 8A 8B 8C 2. Kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 1: BẰNG CÁCH NÀO ĐỂ CÓ THỂ BIẾT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? GV: Để so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B , ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B ( đọc là tỉ khối của khí A đối với khí B) GV: Các em hãy viết thành công thức và đọc lại . GV: Cho biết ý nghĩa của : dA/B , MA , MB GV: Thí dụ: a/ Hãy cho biết khí Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí N2 bao nhiêu lần ? b/ Tỉ khối của khí CO2 đối với H2 ? GV: Từ Công thức (1) các em hãy suy ra công thức tính khối lượng mol của khí A , nếu biết dA/B và MB GV: Bài tập áp dụng c/ Biết khí A có tỉ khối đối với khí O2 là 1,375. Xác định MA . d/ Khí X có tỉ khối đối với H2 bằng 8 . Xác định MX . HS:Viết công thức và đọc lại MA dA/B = (1) MB HS: Nêu ý nghĩa : dA/B : là tỉ khối của khí A đối với khí B. MA = Khối lượng mol của khí A . MB = Khối lượng mol của khí B . HS:làm vào vở . 1HS làm ở bảng . MO2 32 a/ dO2/H2 = = = 1,142 MH2 28 Vậy khí O2 nặng hơn khí N2 1,142 lần . MCO2 44 b/ dCO2/H2 = = = 22 MH2 2 Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần HS: Thảo luận nhóm và ghi bảng công thức : MA = d A/ B . MB HS: Thảo luận nhóm và làm bài tập . c/ MA = dA/ B . MB = 1,375 . 32 = 44(g) d/ MX = dX /H2 . MX = 8.2 = 16(g) HOẠT ĐỘNG 2 2: BẰNG CÁCH NÀO ĐỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Khi nghiên cứu tính chất vật lí của 1 chất khí , người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí . Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với không khí . GV: Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí Từ công thức : MA dA/B = MB Nếu B là không khí suy ra điều gì ? GV: Không khí là hỗn hợp gồm 2 chất khí chính : 80% N2 và 20% O2 . Tìm khối lượng mol của không khí ? Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,8mol khí nitơ(N2) + khối lượng của 0,2mol khí Oxi(Oxi) GV :Các em hãy thay giá trị trên vào công thức trên ? GV : Ghi bảng Thí dụ: Khí NH3 ( amoniac) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? GV: Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí . GV: Một chất khí có tỉ khối đối với không khí là là 2, 2 . Hãy xác định khối lượng mol của khí đó ? HS thảo luận nhóm , phát biểu .Công thức: MA dA/KK = MKK HS nhóm thảo luận , kết hợp SGK Tính MKK cho kết quả . MKK = ( 28g x 0,8 ) + ( 32g x 0,2 ) 29g HS: Viết công thức MA dA/KK = 29 dA/KK : tỉ khối của khí A đối với không khí . MA = Khối lượng mol của khí A . MKK = Khối lượng mol của khí gần bằng 29g HS : Thực hiện vào vở bài tập M NH3 17 d NH3/ KK = = 0,586 29 29 MA = 29 X dA / kk HS: Làm vở bài tập Mx = 29X 2,2 = 63,8(g) 4. Củng cố - luyện tập: ? Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối lượng là bao nhiêu? HS đọc phần ghi nhớ SGK HS làm bài tập 1/a,b tr.69 SGK . HS: Đọc phần em có biết . 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 2,3 Tr. 69 Chuẩn bị Bài : “Tính theo công thức hoá học ” + Tính khối lượng mol phân tử KNO3 , CuSO4 V. RÚT KINH NGHIỆM ..
File đính kèm:
- tiet 29.doc