Giáo án Hóa học lớp 8 - Chương II : Phản Ứng Hóa Học

A. MỤC TIÊU:

 1./ Kiến thức:

 Học sinh phân biệt được :

 - Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

 - Hiện tượng hóa học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

 2./ Kỹ năng:

 Sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1./ Đồ dùng dạy học:

 - Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường trắng.

 - Dụng cụ: Nam châm, thìa nhựa, đũa thủy tinh, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, kẹp sắt.

 - Học sinh chuẩn bị nước, bài tập 1, 2, 3/trang 47 SGK.

 2./ Phương pháp dạy học:

 Phương pháp trực quan, dùng lời, thảo luận nhóm.

C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Chương II : Phản Ứng Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
D .CỦNG CỐ:
	Viết phương trình chữ các phản ứng sau đây:
	a./ Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit.
	b./ Khí nitơ tác dụng với khí hidro tạo thành amoniac.
E. DẶN DÒ:
	Làm bài tập 4/trang 50, 51 SGK.
Tuần 	10	Ngày soạn: 	___/___/___	
Tiết 	19	Ngày dạy:	___/___/___
Bài 13
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
	- Biết phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng hoặc có mặt chất xúc tác (làm phản ứng xảy ra nhanh hơn)
	- Biết cách nhận biết một phản ứng xảy ra qua tính chất của sản phẩm (màu, trạng thái)đôi khi là nhiệt và ánh sáng.
	- Hiểu được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
	- Tư đó xây dựng cho HS lòng yêu khoa học, tin tưởng vào khoa học, có cơ sở, kỹ năng hơn trong hóa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1./ Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
	- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút.
	- Hóa chất : dung dịch HCl, kẽm viên.
	2./ Phương pháp dạy học:
	Phương pháp trực quan, nêu vấn đề.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
	1./ Kiểm tra bài cũ:
	- Định nghĩa phản ứng hóa học. Viết phương trình chữ cho hiện tượng: lưu hùynh cháy (tác dụng với Oxi trong không khí) tạo ra khí sunfurơ.
	- Hãy cho biết những gì đã thay đổi trong phản ứng hóa học?
	2./ Tổ chức dạy và học:
	Đặt vấn đề: Khi nào phản ứng hóa xảy ra? Dựa vào đâu để biết?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Haọt động 1:	
	- Vì sao phải trộn mạt sắt với lưu huỳnh?
	- Ở điều kiện bình thường đường có chuyển thành than và nước không ? Tại sao?
- GV diễn giảng:
Nhiệt độ khơi mào, nhiệt độ cung cấp liên tục tùy theo từng loại phản ứng.
Một số phản ứng không cần nhiệt độ Þ làm thí nghiệm Zn tác dụng với HCl.
GV diễn giảng:
	Chất xúc tác: Phản ứng tạo thành giấm cần có men làm chất xúc tác.
Chuyển ý:
	- Khi đã có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết?
	Hợp chất sắt (II) sunfua tạo ra có còn giữ tính chất gì của Fe, S không ?
	Đường sau khi đốt còn trắng?	
	Các dấu hiệu để biết phản ứng hóa học xẩy ra?
GV diễn giảng:
	- Sự phát sáng, tỏa nhiệt.
	Nêu một số thí dụ trong cuộc sống thực tế.
	Làm bài tập 5/trang 51
	- Đọc mục 1, 2/trang 49
	- Để bề mặt tiếp xúc lớn.
	- Không. Vì phản ứng không xẩy ra nếu không cung cấp nhiệt độ.
	- Đọc mục 3/trang 49.
	- Không.
	- Không.
	- Màu sắc, trạng thái.
III. Khi nào có phản ứng hóa học xảy ra?
	Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra:
	- Các chất tham gia tiếp xúc nhau.
	- Cung cấp nhiệt độ.
	- Cần chất xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
	Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào các dấu hiệu có chất mới tạo thành (màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng)
D. CỦNG CỐ:
	- Những điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra?
	- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu nào ?
E. DẶN DÒ:
	Chuẩn bị nội dung bài thực hành 3.
Tuần 	10	Ngày soạn: 	___/___/___	
Tiết 	20	Ngày dạy:	___/___/___
Bài 14
BÀI THỰC HÀNH 3
A. MỤC TIÊU:
	- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
	- Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
	- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh những kỹ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1./ Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ: ống thủy tinh chữ L, ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn.
	+ Hố chất : KMnO4 , dung dịch Na2CO3 , dung dịch Ca(OH)2 (nước vơi trong).
	2)-Nội dung thực hành
	+ Thí nghiệm hồ tan và nung nĩng kali pemanganat.
	+ Thực hiện phản ứng giưã nước vơi trong với khí cacbon đioxit, với dung dịch Na2CO3.
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
	Giáo viên giới thiệu :
	- Hố chất : thuốc tím KMnO4 (0,5 g).
	- Hố cụ : 2 ống nghiệm, đèn cồn.
	Chia thuốc tím làm 3 phần:
	Ống 1 : phần 1 hồ tan trong 3 ml, lắc cho tan.
	Quan sát hiện tượng, màu sắc cuả dung dịch.
	-Thế nào là hiện tượng vật lý ?
	Ống 2 : 2 phần cịn lại đun nĩng, thử bằng que đĩm, khi nào que đĩm khơng bùng cháy thì ngừng đun, để nguội, đổ nước vào lắc cho tan.
	Quan sát màu cuả dung dịch trong 2 ống nghiệm.
	- Thế nào là hiện tượng hĩa học ?
	- Hiện tượng xẩy ra trong ống 1, 2 là hiện tượng gì? Giải thích.
	a-	Ống 1 : 1 ml nước cất.
	Ống 2 : 1 ml nước vơi trong.
	Học sinh quan sát 2 ống.
	Nhúng 1 đầu ống thủy tinh chữ L vào phần chất lõng thổi từng ống nghiệm.
	Hướng dẫn học sinh quan sát.
	b-	Ống 1 : 1 ml nước cất.
	Ống 2 : 1 ml nước vơi trong.
	Rĩt tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch Na2CO3.
	Hướng dẫn học sinh quan sát chất rắn khơng tan xuất hiện.
	- Ống 2 cĩ hiện tượng gì xẩy ra ?
	- Các dấu hiệu nào để nhận biết cĩ phản ứng hố học ?
	- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
	- Trả lời (theo sách giáo khoa)
	- Viết tường trình câu 1 thí nghiệm 1.
	- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
	- Trả lời (theo sách giáo khoa)
	- Viết tường trình câu 2 thí nghiệm 1.
	- Học sinh trả lời : trong suốt, khơng màu.
	- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
	Học sinh trả lời :
	+ Ống 1 : trong suốt
	+ Ống 2 : hố đục.
	- Viết tường trình câu 3 thí nghiệm 2.
	- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
	- Trả lời 
	- Trả lời (theo sách giáo khoa)
	- Viết tường trình câu 4 thí nghiệm 2.
1/-Thí nghiệm 1
	Hồ tan và đun nĩng Kali pemanganat (thuốc tím).
2/-Thí nghiệm 2
	Thực hiện phản ứng với dung dịch Canxi hiđroxit.
D-DẶN DỊ
	Nhắc nhở học sinh :
	+ Rưả dụng cụ.
	+ Sắp xếp lại hố cụ, hố chất.
	+ Các nhĩm hồn thành phiếu thực hành.
	+ Xem trước bài “ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG”
Tuần 	11	Ngày soạn: 	___/___/___	
Tiết 	21	Ngày dạy:	___/___/___
Bài 15
ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
UUU
A. MỤC TIÊU:
	+ Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dưạ vào sự bảo tồn về khối lượng cuả nguyên tử trong phản ứng hố học.
	+ Vận dụng được định luật, tính được khối lượng cuả một chất khi biết khối lượng các chất khác trong phản ứng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1)- Đồ dùng dạy học
	+ Dụng cụ : 2 cốc thủy tinh, cân bàn, h2inh vẽ 2.7 sách giáo khoa.
	+ Hố chất : dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4.
	2)- Phương pháp dạy học
	Phương pháp trực quan, dùng lời diễn giải, đàm thoại, thảo luận nhĩm
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
	1)- Kiểm tra bài cũ
	+ Phản ứng hố học là gì ?
	+ Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần ?
	2)- Tổ chức dạy và học
	Đặt vấn đề : Trong phản ứng hố học tổng khối lượng cuả các chất cĩ được bảo tồn khơng? Bài học sẽ trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
	- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
	- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các hiện tượng cuả phản ứng hố học:
	.	Màu sắc cuả 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4 trong 2 cốc thủy tinh.
	.	Kim cuả cân.
	-Khi rĩt cốc (1) vào cốc (2), lắc đều, quan sát hiện tượng.
	.	Kim cuả cân cĩ thay đổi khơng ?
	.	Chất màu trắng là Barisunfat BaSO4 khơng tan và chất tan mới là Natri clorua NaCl.	
	- Yêu cầu học sinh viết phương trình chữ cuả phản ứng hố học xẩy ra.
	- Sử dụng hình 2.7 sách giáo khoa.
	- Trước phản ứng và sau khi phản ứng xẩy ra kim cuả cân vẫn giữ nguyên vị trí. Từ đĩ ta cĩ thể suy ra điều gì ?
	- Giáo viên theo dõi và sưả chữa.
	- Gọi một học sinh đọc lại định luật.
	- Tại sao trong phản ứng hố học thì tổng khối lượng cuả các chất khơng thay đổi?
	- Giáo viên tổng hợp, sưả chữa và kết luận.
	- Dưạ vào nội dung định luật bảo tồn khối lượng, hãy diễn đạt lại bằng cơng thức về khối lượng cuả thí nghiệm trên ?
	- Yêu cầu học sinh giải bài tập 2/trang 54.
	- Diễn giải cơng thức và khái quát : trong phản ứng hố học thường cĩ n chất (gồm chất phản ứng và sản phẩm), nếu biết được khối lượng cuả (n-1) chất thì tính được khối lượng cuả chất cịn lại.
	Một học sinh lên bảng cùng tiến hành thí nghiệm với giáo viên.
	Khơng màu
	Chỉ số O
	Cĩ chất rắn màu trắng xuất hiện.
	Vẫn giữ nguyên vị trí O.
Bari clorua + Natri sunfat Õ 
	Bari sunfat + Natri clorua
	Thảo luận và trả lời : khi phản ứng hố học xẩy ra tổng khối lượng các chất khơng đổi.
	Học sinh ghi bài.
	Học sinh thảo luận và trả lời theo phiếu học tập.
	Học sinh thảo luận nhĩm
	Bài tập 2/trang 54.
	Từng nhĩm báo cáo kết quả.
I/-Thí nghiệm
	sách giáo khoa.
II/-Định luật
	Trong một phản ứng hố học, tổng khối lượng cuả các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng cuả các chất tham gia phản ứng.
	+ Giải thích :
	Trong phản ứng hố học diễn ra sự thay đổi liên kết giưã các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron cịn số nguyên tử cuả mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng cuả mỗi nguyên tử khơng đổi. Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo tồn.
III/-Áp dụng
	A	+	B	Õ	C	+	D
	m A	+ m B = m C + m D
	Gọi a, b, c là khối lượng chất đã biết (A, B, C)
	x là khối lượng cuả chất chưa biết (D)
	a	+	b	=	c	+	x
Þ x	= 	a	+	b	-	c
D-CỦNG CỐ :	Bài tập 3/trang 54 sách giáo khoa.
	Nội dung phiếu học tập :
	1)- Trong một phản ứng hố học chỉ xẩy ra sự thay đổi gì ?
	2)- Số lượng nguyên tử cuả mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
	3)- Khối lượng cuả các nguyên tử trứơc và sau phản ứng ?
	4)- Kết luận.
 E-DẶN DỊ
	Xem trước bài “PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC”.
Tuần 	11	Ngày soạn: 	___/___/___	
Tiết 	22	Ngày dạy:	___/___/___
Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC
UUU
A. MỤC TIÊU:
	1)- Kiến thức :
	+ Hiểu được phương trình hố học bao gồm các chất phản ứng và

File đính kèm:

  • docHoa hoc 8 Chuong II.doc