Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Cao Đình Dũng - Trường THCS Nguyễn Chánh

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:Học sinh biết:

 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2) Kĩ năng:

 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

 -Phương pháp tư duy, suy luận.

3) Thái độ:

 -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

 -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

II. CHUẨN BỊ:

1) GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

 

doc132 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Cao Đình Dũng - Trường THCS Nguyễn Chánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lượng chất tham gia không ?-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH: CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g= 0,75 mol
- 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	-Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2: Tóm tắt:
Cho	-mAl = 5,4g Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1: Cho C + O2 CO2 
-
Tìm	
-Ta có: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
-Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
-Viết phương trình hóa học.
-Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
-áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 4:Luyện tập (14’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; 
Tìm a.PTHH b.- -
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
CỦNG CỐ:
- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl	 ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?.
- Có phương trình hóa học sau:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
 b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 
DẶN DÒ:
 -Học bài, Làm bài tập 1,2,3, SGK/ Không yêu cầu HS làm bài tập 4/75;5/76
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 
-------------------------------------o0o-----------------------------------
Tuần: 17,Tiết: 34 Bài 23:	BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn:  11/12/2011	
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết cách chuyển giữa các đại lượng: 
Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc
Kỹ năng:
Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí.
Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
CHUẨN BỊ: 
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)
 b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
Vào bài mới:
Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
	1	3	
m	g	n	g	Vkhí
	f	f	
	2	4	
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Có , hãy- viết biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho	-VA = 11,2l
-
-75%C và 25%H
toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
Tìm 	
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho	K2CO3 
Tìm 	a.
b.%K ; %C ; % O
a. 
b.Ta có: 
; 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
-Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l
Giải: a) 
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP	 KỲ I Ngày soạn: 18/12/2011
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, sư biến đổi của chất.
- Biết cách chuyển giữa các đại lượng: 
- Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
- Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
- Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc
Kỹ năng:
- Biết cách tính theo CTHH, PTHH, tìm hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố.
- Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí.
- Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
- kĩ năng theo đề cương ôn tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối...
Vào bài mới:
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản 
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. 
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản 
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình
-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bà

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 8 theo CT giam tai.doc
Giáo án liên quan