Giáo án Hóa học lớp 8 - Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- HS nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học.

- HS biết cách ghi và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp.

- HS rèn luyện cách viết hí hiệu của các nguyên tố hóa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

- Bảng một số nguyên tố hóa học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

a. Nêu cấu tạo nguyên tử?

b. Thế nào là lớp e?

3/ Giảng bài mới:

*GV giới thiệu bài :

Trong tự nhiên có rất nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.

Hoạt động 1: ( 25 phút )

Nguyên tố hóa học là gì?

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
*********
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS nắm được khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học.
- HS biết cách ghi và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp.
- HS rèn luyện cách viết hí hiệu của các nguyên tố hóa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Bảng một số nguyên tố hóa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu cấu tạo nguyên tử?
Thế nào là lớp e?
3/ Giảng bài mới:
*GV giới thiệu bài :
Trong tự nhiên có rất nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
Hoạt động 1: ( 25 phút )
Nguyên tố hóa học là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
?: Thành phần cấu tạo nào tạo nên chất?
 Những nguyên tử cùng loại có cùng loại hạt nào trong hạt nhân?
- GV nhận xét.
?: Nguyên tố hóa học là gì?
- GV nhấn mạnh: 
số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
- GV thuyết trình:
Để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hóa học người ta dùng kí hiệu hóa học.
- GV hướng dẫn hs cách viết KHHH.
- GV hướng dẫn hs làm bài tập 3sgk để củng cố kiến thức.
- GV nhận xét.
- GV thông báo: kí hiệu hóa học được quy định thống nhất trên toàn thế giới.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhớ.
- HS làm bài tập3 sgk:
a. 2C: 2 nguyên tử cacbon
 5O: 5 nguyên tử oxi
 3Ca: 3 nguyên tử canxi.
b. 3N: 3 nguyên tử nitơ
 7Ca: 7 nguyên tử canxi.
 4Na: 4 nguyên tử natri.
- HS ghi nhớ.
Kết luận:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
à Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học.
VD: Kí hiệu hóa học của nguyên tố canxi là Ca.
 Hoạt động 2: ( 10 phút )
 Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
- GV cho hs đọc thông tin sgk.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 1.8 sgk.
?: Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ cao nhất trong vỏ trái đất?
- GV nhận xét. Thông báo:
Trong tự nhiên nguyên tố tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng tự do
+ Dạng hóa hợp.
- GV cho một số ví dụ.
- GV nhấn mạnh:
Mỗi nguyên tố hóa học có thể tồn tại trong nhiều chất khác nhau.
- HS đọc thông tin sgk.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
Kết luận:
Có rất nhiều nguyên tố hóa học, trong đó 4 nguyên tố có nhiều nhất trên vỏ trái đất là:
+ Oxi: 49,4%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7%
Hoạt động 3: ( 5 phút )
 Kiểm tra đánh giá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập sau:
1. Hãy dùng chỉ số và kí hiệu hóa học biểu diễn các ý sau:
a. Sáu nguyên tử kali.
b. Bảy nguyên tử magie.
c. Hai nguyên tử sắt.
2. Cách viết sau đây chỉ ý gì?
9N ; 7Al ; 3Ca
- Gv yêu cầu hs làm bài tập.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập .
- Yêu cầu hs làm được:
1. a. 6K b. 7Mg c. 2Fe
2. 9N: Chín nguyên tử nitơ
 7Al: Bảy nguyên tử nhôm
 3Ca: Ba nguyên tử canxi.
- Đại diện hs lên bảng giải bài tập
- HS ghi nhớ.
Hoạt động 3:(5 phút)
 Dặn dò
- Học bài. Đọc “Đọc thêm”
- Làm bài tập 1,2 sgk.
- Học kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp.
- Xem bài mới:
+ Nguyên tử khối là gì?
+ Cách xác định nguyên tử khối?
ììììììììì

File đính kèm:

  • doct 6.doc