Giáo án Hóa học lớp 8 - Bài 4 - Tiết 05: Nguyên Tử
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Các chất được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron ( e ) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton ( p ) mang điện tích dương và nơtron ( n ) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. ( Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N )
1.2/ Kỹ năng :
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na )
1.3/ Thái độ : Giáo dục tính tích cực trong học tập trong hóa học.
2. TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp võ electron.
- hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
3. CHUẨN BỊ:
3.1/ GV: bảng phụ ghi nội dung kiến thức.
3.2/ HS: xem trước nội dung bài.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng.
4.3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này.
NGUYÊN TỬ Bài 4 - Tiết : 05 Tuần dạy 03 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Các chất được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron ( e ) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton ( p ) mang điện tích dương và nơtron ( n ) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. ( Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N ) 1.2/ Kỹ năng : Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na ) 1.3/ Thái độ : Giáo dục tính tích cực trong học tập trong hóa học. 2. TRỌNG TÂM: - Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp võ electron. - hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. 3. CHUẨN BỊ: 3.1/ GV: bảng phụ ghi nội dung kiến thức. 3.2/ HS: xem trước nội dung bài. 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. Kiểm tra miệng. 4.3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì? - GV thông báo: các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. ? Nguyên tử là gì? - Hs: nêu khái niệm. - GV: có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. - GV: giới thiệu Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. - GV: thông báo đặc điểm của e. *Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử - GV: giới thiệu Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hạt proton và nơtron. - HS: nghe, ghi nội dung - GV: thông báo đặc điểm của tùng loại hạt - GV: giới thiệu khái niệm “nguyên tử cùng loại” - GV: em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử? - HS: số p = e ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt e với khối lượng của 1 hạt p và 1 hạt n? - HS: mp = mn, còn me rất bé - GV:vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp electron là gì? - GV: giới thiệu Trong nguyên tử e chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định. - GV: giới thiệu sơ đồ nguyên tử: H, O, Mg, N, Ca - Cho HS điền số thích hợp (phát phiếu học tập) Ng tử Số p Số e Số e lớp ngoài cùng I/. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là những hạt vi mô trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm: + Một hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron: ký hiệu e II/. Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron + Proton: p Điện tích: dương + Nơtron: n Điện tích: không mang điện - Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân gọi là nguyên tử cùng loại. - Nguyên tử luôn trung hòa về điện vì số p = số e. III/. Lớp electron: - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định. - Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết. 4.4/ Cậu hỏi, bài tập củng cố ? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? - Trả lời: Cấu tạo nguyên tử gồm: proton ( p, +) Nơtron ( n) Electron (e, -) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài.Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/15,16 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem bài “ nguyên tố hóa học “ - Gvnhận xét tiết dạy. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tiet 05 hoa 8 nh 20112012.doc