Giáo án Hóa học lớp 8 - Bài 21 - Tiết 31: Tính Theo Công Thức Hóa Học(tiếp)
1.MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức :
- Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
1.2) Kĩ năng:
- Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
1.3) Thái độ:
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm toán
2. TRỌNG TÂM
- Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
3.CHUẨN BỊ
3.1. GV: Bảng phụ
3.2. HS: Xem bài trước,bảng nhóm.
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. KTM
Bài 21 - Tiết 31 Tuần dạy: 16 1.MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức : - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1.2) Kĩ năng: - Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1.3) Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm toán 2. TRỌNG TÂM - Lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. 3.CHUẨN BỊ 3.1. GV: Bảng phụ 3.2. HS: Xem bài trước,bảng nhóm. 4.TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2. KTM - Hãy nêu các bước cần thực hiện để xác đình thành phần các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất Sửa BT 1c (SO2) (10đ) @. các bước: -Tìm khối lượng mol của hợp chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất -Tính thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố @.MSO2 = 64g Trong 1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O %S = 100 = 50% %O = 100 = 50% (1đ) (1đ) (1đ) (1đ) (2đ) (2đ) (2đ) 4.3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - GV: Giới thiệu bài: bài học trước chúng ta đã dựa vào CTHH để xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. Nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH được không ? và bằng cách nào ? Đó là nội dung tiết học hôm nay. - GV: đây là dạng toán đảo của bài tóan tìm thành phần các nguyên tố trong hợp chất. - GV: treo bảng phụ có ghi bài tóan sau: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%S và 60%O. Em hãy xác định CTHH của họp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80g. - HS tóm tắt đề, xác định yêu cầu đề: %S = 40% %O = 60% MSxOy = 80g. Xđ CTHH ? - GV gợi ý từng bước giải: + Bước1: Tìm khối lượng của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất: mS = = = 32 g mO = = = 32g + Bước 2: Tìm số mol ng.tử của mỗi ng.tố có trong 1mol hợp chất nS = = = 1 mol nO = = = 2 mol Trong 1 mol SxOy có 1 mol S và 2 mol O vậy trong 1 phân tử hợp chất SxOy có 1 ng.tử S và 2 ng.tử O + Bước 3: viết CTHH của hợp chất CTHH: SO2 - GV: qua VD trên khi biết thành phần các ng.tố, ta có thể tìm được CTHH của hợp chất không? thực hiện như thế nào ? - HS: Nêu 3 bước tìm CTHH - GV: tóm tắt, HS ghi vở - GVGDHN các ngành nghề có liên quan. II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất Tiến hành theo các bước: -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất -Lập công thức hóa học của hợp chất VD: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Ca; 12% C; 48% O.Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 100g. Giải: - Khối lượng của các nguyên tố : mCa = = = 40 g mC = = = 12 g mO = = = 48 g - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: nCa = = = 1mol nC = = = 1mol nO = = = 3 mol Suy ra, trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O - Công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - Làm Bt 2a tr71: - Đáp án: Công thức hoá học: NaCl 4.5. Hướng dẫn học sinh học - Đối với bài học ở tiết học này: + Bài cũ : Học bài. Làm BT 2b, 4,5 trang 71 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : + Bài mới : Xem bài trước mục 1 bài " Tính theo PTHH ". Ôn lại: công thức tính khối lượng; nguyên tử khối các ng.tố ; cách lập phương trình hoá học. - GV nhận xét tiết dạy. 5.RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tiet 31 tinh theo CTHH tt hoa 8 nh 20112012.doc