Giáo án Hóa học lớp 8 - Bài 16: Phương Trình Hoá Học (tiết 2)
I/ Mục tiêu.
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hoá học.
- Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong pư.
- Rèn luyện kí năng lập phương trình.
II/ Chuẩn bị.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Tiến trình bài giảng.
1. On định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tuần: tppct: BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) Ngày dạy: I/ Mục tiêu. - Nắm được ý nghĩa của phương trình hoá học. - Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong pư. - Rèn luyện kí năng lập phương trình. II/ Chuẩn bị. - Bảng phụ, phiếu học tập. III/ Tiến trình bài giảng. 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi Trả lời - Nêu các bước lập phương trình hoá học? Làm vd sau? P2O5 + H2O H3PO4 - Làm bài tập 4a/ sgk trang 58. - Sgk trang 56. - P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Sgk trang 58. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Khi ta nhìn vào phương trình hoá học thì ta biết được những gì? - Cho hs thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và nhóm khác nhận xét bổ sung. - Thống nhất đưa ra đáp án đúng. - Chúng ta hiểu tỉ lệ trên như thế nào? - Chúng ta thường quan tâm đến tỉ lệ từng cặp chất. Vd: cứ 4 nguyên tử nhôm t/d với 3 p/tử oxi tạo ra 2 p/tử nhôm oxit. - Vậy trong pư trên còn tỉ lệ của cặp chất nào nữa? - Tổng kết đưa ra đáp án đúng. - Đọc thông tin trong sgk. - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe và ghi vào vở. - Cứ 4 nguyên tử nhôm t/d với 3 p/tử oxi tạo ra 2 p/tử nhôm oxit. - Trả lời và hs khác nhận xét bổ sung. II. Yù nghĩa của phương trình hoá học. - phương trình hoá học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong pư. Hoạt động 2: CỦNG CỐ. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Y/c hs thảo luận nhóm để làm bài tập sau. Bài 1: Lập phương trình hoá học của các pư sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số p/tử giữa 2 cặp chất trong các pư sau. a/ Sắt t/d với Clo thu được hợp chất sắt III Clorua. b/ Đốt khí Mêtan thu được khí Cacbonic và hơi Nước. - Thảo luận nhóm để giải bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Giải: a/ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2Fe : 3Cl2 : 2FeCl3 b/ CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O tỉ lệ: 1CH4 : 2O2 :1CO2 :2H2O 4. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trong sgk và sbt. - Oân tập lại toàn bộ bài trong chương II để chuẩn bị cho bài ôn tập.
File đính kèm:
- hoa 8 tiet 23 ba cot hay.doc