Giáo án Hóa học lớp 8

 A. MỤC TIÊU

 Sau khi học xong bài HS:

- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích

- Bước đầu các em biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống cuả chúng ta. chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 - Biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học.

 B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY- TRÒ

 1. GVCHUẨN BỊ:

 - Tranh vẽ các thao tác thí nghiệm,

 - Bảng phụ ghi các câu kết luận quan trọng trong bài học.

 - Bảng nhóm.

 2.GV: Làm các thí nghiệm sau:

 a) Thí nghiệm cho dung dịch Na OH tác dụng với dung dịch Cu SO4

 b) Thí nghiệm cho miếng Fe vào dung dịch HCl

 c) Thí nghiệm cho một đinh sắt vào dung dịch Cu SO4

 GV: Chia lớp làm 4 nhóm.

 G V:Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:

 *Một gía để ống nghiệm có 3 ống nghiệm có ghi nhãn.

 - Ống1:đựng dung dịch Cu SO4

 - Ống2:đựng dung dịch NaOH:

 - Ống3:đựng dung dịchHCl

 * Một miếng Al.

 * Một chiếc đinh sắt đã đánh sạch

 * Một ống hút

 *Gía ống nghiệm để trong khay nhựa.

 3.GV: Chuẩn bị hình vẽ cách dùng đồ dùng bằng Al vào bảng phụ

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 Thực hành thí nghiệm-Trực quan- Đàm thoại gợi mở.

 D. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

 

doc177 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O3 = 5 g 
 Tính V CO2 =? ( ĐK phòng)
HS: Nghiên cứu đề bài
HS:Lên bảng làm
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 1,2(l)
Hoạt động 3:Dặn dò
 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ
 2. BTVN: 1, 2, 5.
Tiết 35: ôn tập học kỳ I
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
 - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
 - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
 - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào:
 + Hóa trị
 + Thành phần phần trăm
 + Tỷ khối của chất khí.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện các kỹ năng:
 + Lập CTHH của một chất.
 +Tính hóa trị của một số NT trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
 + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
 + Sử dụng công thức tính tỷ khối
 + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
 3.Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu môn học.
 B.Chuẩn bị của thầy - trò
 -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
 C.phương pháp dạy học
 - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
 D.hoạt động dạy - học:
Hoạt động1: I Ôn một số khái niệm cơ bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:1.?Nguyên tử là gì?
GV:2.? Nguyêntử được cấu tạo như thế nào?
GV:3.? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân? Và đặc điểm của những loại hạt đó?
GV:4.? Hạt nào tạo nên lớp vỏ đặc điểm của loại hạt đó?
GV:5.? NTHH là gì?
GV:6.? Đơn chất là gì?
GV:7.? Hợp chất là gì?
GV:8.? Chất tinh khiết là gì?
GV:9.? Hỗn hợp là gì? 
GV: Cho học sinh chơi trò chơi đoán ô chữ :-Phổ biến luật chơi.
-Chấm điểm theo nhóm.
-Ô chữ gồm 6 dãy hàng ngang và 1 từ chìa khóa (gồm những khái niệm cơ bản của H2).
-Nguyên tắc chấm điểm:
 +Từ hàng ngang 1 điểm.
 +Từ chìa khóa 4 điểm.
GV:Giới thiệu ô chữ trên bảng phụ.
GV: Cho HS chơi.
 Ô chữ ở hàng ngang thứ nhất: Gồm 6 chữ cái: là 1 từ chỉ “ con số biểu thị khả năng liên kết của ng/ tử (hay nhóm ng/ tử) này với ng/ tử (hay nhóm ng/ tử) của NT khác”
GV: Ta có từ khóa là: O
GV: Ghi lên bảng từ chìa khóa.
‚ Ô chữ ở hàng thứ 2: Gồm 7 chữ cái đó là từ chỉ “ những chất tạo nên từ 1 NTHH”.
GV: Ta có từ chìa khóa thứ 2 là: C
GV: Ghi từ chìa khóa lên bảng.
ƒ Ô chữ ở hàng ngang thứ 3: Gồm 3 chữ cái “ lượng chất có chứa N (6.1023) ng/ tử ( PT )của một chất”.
GV: Ta có từ chìa khóa là: O
GV: Ghi từ chìa khóa lên bảng.
„ Ô chữ ở hàng ngang thứ 4: Gồm 6 chữ cái đó là một từ chỉ “hạt vi mô gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất h2 của chất”.
GV: Ta có từ chìa khóa là: H
GV: Ghi từ chìa khóa lên bảng.
… Ô chữ hàng ngang thứ 5: Gồm 7 chữ cái đó là từ chỉ “loại đ/c có tính dẫn điện, dẫn nhiệt,có tính dẻo và ánh kim”.
GV: Ta có từ chìa khóa là: A
GV: Ghi lên bảng.
† Ô chữ ở hàng ngang thứ 6: Gồm 6 chữ cái đó là 1 đại lượng dùng để s2 độ nặng hay nhẹ của chất khí này so với chất khí khác”.
GV: Ta có từ chìa khóa là: H
GV: Ghi từ chìa khóa lên bảng.
GV: Các ô chữ cái trong từ chìa khóa là: O, C , O, H, A, H
GV: Nếu HS không đọc được từ chìa khóa.
GV: Gợi ý đây là từ chỉ bộ môn ta học.
HS1:Là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.
HS2:Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tich dương(+) và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm(-)
HS3:Hạt nhân được tạo bởi hạt P và n.
+Hạt P mang điện tích dương.
+Hạt n không mang điện.
+m hạt P = m hạt n
HS4: Lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e.
-e mang điện tích 1-
-Trong mỗi nguyên tử số P luân2 =số e
HS5: NTHH là những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
HS6: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH.
HS7: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
HS8: Chất tinh khiết: chỉ có 1 chất (không lẫn chất khác). Chất tinh khiết có tính chất vật lý và hỗn hợp nhất định.
HS9: Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Hỗn hợp có tính chất thay đổi.( Phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp)
HS : hóa trị
HS: Đơn chất
HS: mol
hs: phân tử
HS: kim loại
hs: tỉ KHối
Trên bảng phụ đã hiện lên ô chữ được điền đầy đủ như sau:
h
ó
A
T
R
ị
Đ
Ơ
N
C
H
ấ
t
m
o
l
p
h
â
n
t
ử
k
i
m
l
o
ạ
i
t
ỉ
k
h
ố
i
HS : hóa học
Hoạt động 2: II Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1: Lập công thức của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm ( SO4)
Nhôm và nhóm ( NO3)
Sắt III và nhóm ( OH)
Bari và nhóm ( PO4)
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau.
a. NH3 d. P2O5
b. Fe(SO4)3 e. FeCl2
c. SO3 f. Fe2O3
Biết nhóm (SO4) (II) và Clo (I)
GV:Gọi HS lên bảng làm.HS khác NX.
Bài tập3: Cân bằng các PƯ sau.
Al + Cl2 4 AlCl3
Fe2O3 + H2 4Fe + H2O
 P + O2 4P2O5
 d) Al( OH)3 4 Al2O3 + H2O
GV:Chốt lại và chấm điểm.
HS : - Làm vào vở.
 - Một em lên bảng trình bày.
HS : Công thức của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 c. Fe(OH)3
b. Al(NO3)3 d. Ba3(PO4)2
 HS khác nhận xét.
HS : Làm bài tập 2.
a) NH3 : Hóa trị của N là III
b) Fe2(SO4)3 :....................Fe là III
c) SO3 ............................S là VI
d) P2O5 ............................P là V
e) FeCl2............................Fe là II
f) Fe2O3 ..........................Fe là III
HS : Một em lên bảng làm BT 3
 Em khác NX, bổ xung.
2Al + 3 Cl22AlCl3
Fe2O3 + 2H2 2Fe + 3H2O
4 P + 5O2 2P2O5
2 Al( OH)3 Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luỵên tập một số bài tập tính theo CTHH và PTHH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:Cho HS nhắc lại các bước của một bài toán tính theo PTHH
Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 Fe + HCl FeCl2 + H2
a. Tính KL sắt và HCl đã tham gia PƯ biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
GV: Gọi HS lên bảng chữa.
 Gọi HS khác nhận xét.
GV: Chấm vở 1 vài HS.
HS : Trả lời lý thuyết
HS :Làm bài tập vào vở.
 Một em lên bảng làm 
 Em khác nhận xét bổ xung.
Giải: nH2 = = 0,15 mol
PTHH:Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1mol 2 mol 1 mol 1 mol
 x y z 0,15
x = 0,15 mol, y = 0,3 mol 
 z = 0,15 mol
 mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
 mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
 mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g
Hoạt động 3: Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị kiểm tra học kỳ
Đ 36 Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêuc của bài
- Đánh gia sự tiếp thu kiến thức của học sinh qua các chương I,. II, III
- Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập hoá học 
- Giáo dục ý thức cẩn thận nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị : Đề kiểm tra
III. Tiến trình lên lớp
	1.Tổ chức
	2.Kiểm tra
Câu 1(2đ): Lập công thức của các hợp chất sau
a. Kali và nhóm SO4
b. Nhôm và nhóm NO3
c. Sắt (III) và nhóm OH
d. Canxi và nhóm PO4
Câu 2(3đ) : Tính hoá trị của Fe, S, N.trong các hợp chất sau: NO2, Fe2O3, SO3
Câu 3(2đ): Cân bằng các PTHH sau
Câu 4 (3đ) : Cho sơ đồ phản ứng
Tính lượng sắt phản ứng biết dùng hết 6,72 lit Clo (ở đktc).
Đ37:tính chất của oxi
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 -Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
 -Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
 2.Kỹ năng:
 -Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
 -Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
 3.Thái độ:
 -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
 B.Chuẩn bị của thầy - trò
 -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
 -Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt
 -Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
 C.phương pháp dạy học
 -Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
 D.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:Giới thiệu oxi là NTHH phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
GV:?Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
GV : Chốt lại.
GV:?Hãy cho biết KH, CTHH, NTK, PTK của oxi?
GV :Chốt lại.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng oxi yêu cầu HS nêu NX.
GV:?oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
GV : ở200C 1lit nước hòa tan được 31
ml khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV giới thiệu:Oxi hóa lỏng ở -1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
GV :? Em hãy nêu kết luận về tính chất 
HS :Lắng nghe 
HS : Trả lời-HS khác bổ xung.
HS : Ghi bài.
Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
HS : Trả lời-HS khác bổ xung.
HS : Ghi bài.
-KHHH: O
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32
HS : Quan sát lọ đựng oxi-Rút ra NX.
HS : Trả lời
-Là chất khí không màu không mùi.
 d O2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nước
HS :Lắng nghe.
HS : Trả lời.
vật lý của oxi?
GV : Chốt lại.
HS khác bổ xung.
HS : Ghi bài.
 Oxi là chất khí không màu,không mùi,
ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
 Oxi hóa lỏng ở -1830c
 Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Làm TN đốt lưu huỳnh trong oxi.
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
GV:? Hãy viết PTHH?
GV:LàmTNđốt P cháy trong không khí và trong oxi.
GV:Giới thi khí thu được là diphôtpho pentaoxit P2O5
GV: ?Hãy viết PTHH?
GV giới thiệu: Phản ứng C + O2 
GV:? Nhắc lại t/c h2 của oxi?
Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
HS : Quan sát và nêu NXHT
- Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
HS : Quan sát hiện tượng và nêu NX
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
HS : Nghe và ghi.
c.Tác dụng với Các bon
 C + O2 CO2
 Hoạt động3: Luyện tập củng cố 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Phát phiếu học tập:
BT1:a.TínhVkhí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g S 
b.Tính KL SO2 tạo thành sau PƯ
GV: Hướng dẫn HS giải:
BT2: Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV :Hướng dẫn cách giải nhanh:
HS :Ng/cđề bài-và làm theo hướng dẫn.
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
a)nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
 VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
b) m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
Cách2 : Khối lượng oxi cần dùng là.
moxi = n . M = 0,05 .

File đính kèm:

  • docHoa 8(16).doc
Giáo án liên quan