Giáo án Hóa học lớp 8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được.

 Hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của nó.

Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống.

2. Kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.

3.Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

II. Chuẩn bị:

- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

III. Định hướng phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

IV. Tiến trình dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.

 

doc122 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết cụng thức hoỏ học của một số hợp chất và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất(20 phút)
HS đọc kỹ đề bài
GV: Đa ra các bước làm bài:
- Tính M KNO3
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Từ số mol nguyên tử , xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính %
- HS làm bài theo các bớc hớng dẫn 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hớng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có 
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48
 39. 100%
 % K = = 38,6%
 101
 14 . 100%
 % N = = 13,8%
 101
 48. 100%
 % O = = 47,6%
 101
Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố(15)
GV: Đa đề bài
HS thảo luận nhóm đa ra cách giải quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đa ra các bước giải bài toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
Ví dụ 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải :
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
 40. 160
 64
 nCu = = 1 mol
 64
 32
 nS = = 1mol
 32
 64
 nO = = 4 mol
 16
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
C. Củng cố - luyện tập:(5phút)
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hớng dẫn: Từ d tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK
Tiết 31: Ngày soạn: 3/12/2011
 Ngày thực hiện: 6/12/2011
tính theo công thức hóa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài này HS 
Biết xỏc định CTHH của hợp chất từ thành phần % của nguyờn tố.
2. Kĩ năng: Lập CTHH của hợp chất.	
II. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2. Hợp chất A có khối lợng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối (20’)
GV: Đa bài tập số 1.
HS đọc đề bài 
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài 
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lợng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC)
Giải:
a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17
 82,35 . 17
 mN = = 14g
 100
 17,65 . 17
 mH = = 3g
 100
Vậy CTHH của A là NH3
b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất (15’)
GV: Đa bài tập
GV: Đa các bước giải bài tập
- Tính M Al2O3
- Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác 
? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lợng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
Giải: 
MAl2O3 = 102
 54. 100
% Al = = 52,94%
 102
 48 . 100
 % O = = 47,06%
 102
 52,94 . 30,6
 mAl = = 16,2g
 100
 47,06 . 30,6
 mO = = 14,4g
 100
Bài tập 3: Tính khối lợng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
 2,3 . 142
 x = = 7,1g
 46
C. Củng cố - luyện tập(5’)
1 . Ôn lại phần lập PTHH
2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập
 Ngày soạn:8/12/2011
 Ngày thực hiện:14/12/2011
Tiết 32: 
tính theo phương trình hóa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Phương trỡnh húa học cho biết tỉ lệ số mol giữa cỏc chất bằng tỉ lệ số nguyờn tử , phõn tử cỏc chất trong phản ứng
- Cỏc bước tớnh theo phương trỡnh húa học.
2. Kĩ năng:
- Tớnh được tỉ lệ số mol giữa cỏc chất theo phương trỡnh húa học cụ thể
- Tớnh được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xỏc định hoặc ngược lại.	
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
HS: ôn lại các bước lập PTHH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành :
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đa đề bài VD1.
GV: Đa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS 1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
GV: Đa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 t CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH 
 4Al + 3O2 t 2Al2O3
Theo PT nAl = 4/3 n O2
 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập mở:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi d người ta thu đợc 8g oxit có công thức RO.
Viết PTHH
Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
Tiết 33: Ngày soạn:8/12/2011
 Ngày thực hiện:14/12/2011
Tính theo phương trình hóa học ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Phương trỡnh húa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ về thể tớch giữa cỏc chất bằng tỉ lệ số nguyờn tử , phõn tử cỏc chất trong phản ứng
- Cỏc bước tớnh theo phương trỡnh húa học.
2. Kĩ năng:
- Tớnh được tỉ lệ số mol giữa cỏc chất theo phương trỡnh húa học cụ thể
- Tớnh được thể tớch của chất khớ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng húa học
3. Thỏi độ:. Hỡnh thành được tớnh cẩn thận , chớnh xỏc và ham thớch bộ mụn hoỏ học .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nêu các bớc làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuả một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
- Hãy tính V O2 ĐKTC
 mP2O5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lợng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
 m P2O5 = ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 t 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
C. Củng cố - luyện tập:
1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định đợc cái gì? áp dụng công thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: 
Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l
Tính VO2 = ?
 V CO2 = ?
Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5
 Ngày soạn:15/12/2011
 Ngày thực hiện:16/12/2011
Tiết 34: 
Bài luyện tập 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bà

File đính kèm:

  • docHoa 8Hang chuan KTKN.doc