Giáo án Hóa học lớp 8

 A/ Mục tiêu:

: - HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Bước đầu các em biết là hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải biết và có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết làm thế nào để học tập tốt môn hoá học.

B/Phương tiện:

 1) Tranh vẽ: một số đồ dùng bằng nhôm và cách sử dụng

 2) Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, Kẹp gỗ

 3) Hoá chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt

C/Tiến trình giảng dạy:

 I) Tổ chức 8D 8B.

 II) Kiểm tra: GV dành thời gian giới thiệu chương trình

 III) Bài mới:

 

doc151 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và C2H6.Hãy cho biết các chất khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
2) Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
Trong đó: Mkk là khối lượng mol trung bình của không khí.
 Mkk = (0,8 . 28 ) + 0,2 . 32 ) = 29g
=> MA = d .29
Bài tập 2: 
IV/ Luyện tập – Củng cố: 
Bài tập: Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hiđro là 17.Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng là bao nhiêu gam?
Giải: Dùng công thức: mA = n . M
=> 
=> 
=> mA = n . MA = 0,25 . 34 = 8,5 g
V/ HDVN: Làm bài tập 1, 2, 3, ( 69)
 Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 30: tính theo công thức hoá học
A/ Mục tiêu: 
1) Kiến thức: Từ CTHH, HS biết xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất. Biết tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và ngược lại.
2) Kỹ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, yêu thích học tập bộ môn.
 Diễn giảng 
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Giáo án
HS: Bảng nhóm, ôn tập các kiến thức của bài 29
D/ Hoạt động dạy học: 
 I/ Tổ chức: 8A 8B.....................................
 II/ Kiểm tra: 
 Hãy viết công thức tính ti khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A 
 so với không khí ? 
 áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 , khí N2 so với H2
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
GV hướng dẫn HS làm theo các bước:
 - Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
 - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
 - Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố => Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố.
Ví dụ 2: Tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3.
 GV gọi HS lên bảng chữa bài.
I/ Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1:
- Tính khối lượng mol của hợp chất: 
- Trong 1 mol KNO3 có: 
 1 mol nguyên tử K
 1 mol nguyên tử N
 3 mol nguyên tử O
- Tính thành phần phần trăm: 
Hoặc %O = 100 - (36,8+ 13,8) = 47,6%
Giải ví dụ 2: 
Trong 1 mol Fe2O3 có: 
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
=> 
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
Hoạt động 2: 
Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 160g.
 GV gợi ý các bước làm:
 - Giả sử CTHH của hợp chất là CuxSyOz
 - Muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải tìm các chỉ số x, y, z. 
Vậy phải xác định các chỉ số x, y, z bằng cách nào? Em hãy nêu các bước làm?
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg; 14,2% C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84g. Hãy xác định công thức của A.
II/ Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Các bước giải như sau: 
 - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
 - Suy ra các chỉ số x, y, z.
Ví dụ 1: 
- Giả sử CTHH của hợp chất là CuxSyOz
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất CuxSyOz là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất là: 
- Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2
Giả sử CTHH của hợp chất A là MgxCyOz
( x, y, z nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của A là MgCO3
IV/ Củng cố: 
Nhắc lại cách giải hai loại bài tập trên.
V/ HDVN: Làm bài tập 1,2,3 ( 71) 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 31: tính theo công thức hoá học
A/ Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: HS được luyện tập để làm thành thạo các bài tập tính theo CTHH
 2) Kĩ năng: Thông qua việc giải bài tập, giúp HS được củng cố các công thức chuyển đổi đã học về khối lượng , thể tích và lượng chất.
 3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, hứng thú học tập bộ môn.
 Luyện tập – Vấn đáp
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
 HS ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
D/ Hoạt động dạy học:
 I/ Tổ chức 
 8A 8B.........................................
 II/ Kiểm tra: 
HS1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất SO2
HS2: Hợp chất A có khối lượng mol là 106g trong đó thành phần các nguyên tố là: 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O. Hãy xác định CTHH của A.
HS1: 
Trong 1mol SO2 có 1 mol S
 2 mol O
Hoặc %O = 100% - 50% = 50%
HS2: 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của hợp chất là Na2CO3
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập các bài toán tính theo CTHH có liên quan đến 
tỉ khối hơi của chất khí
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là 40% S và 60% O. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 40. Tìm CTHH của hợp chất. 
Bài tập 2: 
Một hợp chất A chứa 2 nguyên tố Fe và O trong đó sắt chiếm 70%, oxi chiếm 30% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của A.
Cách giải: Đặt công thức của hợp chất là AxBy
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau:
= 
 ị x : y = tỉ lệ các số nguyên dương và tối giản.
I/ Luyện tập các bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí
Giải bài tập 1: 
a) Tính khối lượng mol của A dựa vào tỉ khối 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của hợp chất A là SO3
Giải: Giả sử CTHH của hợp chất là FexOy
( x, y nguyên dương)
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau: 
 56 x : 16y = 70 : 30
 => x : y = 
=> x = 2, y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
Hoạt động 2:
Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g CuO
Cách giải: 
Tính khối lượng mol của CuO
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g hợp chất
Cách 1: 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g CuO là: 
Cách 2: 
Cứ 80g CuO có chứa 64g Cu và 16g O
 40g CuO 	 mCu ?	mO?
mCu = 
mO = 
IV/ Củng cố: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Bài tập: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g Fe2O3
Đáp số: 28g Fe và 12g O
V/ HDVN: Làm bài tập trong SGK trang 71
 Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 32. tính theo phương trình hoá học
A/ Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: Từ phương trình hoá học và các dữ kiện đề bài cho, HS biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng chất, cảu những chất tham gia hoặc sản phẩm.
 2) Kĩ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học.Thông qua việc giải bài tập, giúp HS được củng cố các công thức chuyển đổi đã học về khối lượng , thể tích và lượng chất.
 3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, hứng thú học tập bộ môn.
 Thuyết trình – Diễn giải – Vấn đáp
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
 HS ôn lại cách lập phương trình phản ứng hoá học.
HS ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
D/ Hoạt động dạy học:
 I/ Tổ chức: 
 8A 8B.........................................
 II/ Kiểm tra: không
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
GV hướng dẫn HS làm theo các bước: 
Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m và n
 n = 
Gọi HS tính khối lượng mol của ZnO
g 
Bài toán 2:
Trong PTN, người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân Kaliclorat theo sơ đồ phản ứng:
KClO3 KCl + O2
Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9,6g oxi.
Tính khối lượng KCl được tạo thành 
 ( bằng hai cách).
Gọi HS tóm tắt đầu bài:
- Tính số mol oxi thu được?
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng?
- Tính số mol của KClO3 , KCl ?
I/ Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
1) Các bước tiến hành:
 - Bước 1: Đổi các số liệu của đầu bài ra số mol.
- Bước 2: Lập phương trình hoá học
- Bước 3: Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần tìm( theo PT).
- Bước 4: Tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của đề bài.
Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit( ZnO)
Lập phương trình hoá học của phản ứng trên
Tính khối lượng ZnO được tạo thành.
Giải:
- Tính số mol kẽm tham gia phản ứng:
- Lập phương trình hoá học:
 2Zn + O2 2ZnO
- Theo phương trình hoá học:
- Khối lượng kẽm oxit tạo thành là:
Tóm tắt đầu bài:
Giải: 
2KClO3 2KCl + 3 O2
 2 mol 2 mol 3 mol
Khối lượng KCl cần dùng là:
Khối lượng KCl tạo thành là:
Cách 2: Theo ĐLBTKL ta có:
IV/ Luyện tập – Củng cố:
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit (RO).
Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Xác định tên và kí hiệu của R.
Từ số mol oxi,tính ra số mol của kim loại R ứng với 4,8 g
Tính khối lượng mol của R và xác định R
Cách giải: HS nêu
Giải: 
PTPƯ: 2R +O2 2RO
Theo ĐLBTKL; 
Theo phương trình phản ứng;
.
Vậy R là magiê(Mg).
V/ Hướng dẫn về nhà
 Làm bài tập 1, 2, 3, (SGK) Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 33. tính theo phương trình hoá học
A/ Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: Từ phương trình hoá học và các dữ kiện đề bài cho, HS biết cách xác định thể tích hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng.
 2) Kĩ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học.Thông qua việc giải bài tập, giúp HS được củng cố các công thức chuyển đổi đã học về khối lượng , thể tích và lượng chất.
 3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, hứng thú học tập bộ môn.
 Thuyết trình – Diễn giải – Vấn đáp
C/

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 theo chuan kien thuc moi nhat.doc