Giáo án Hóa học lớp 8

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức:

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - B¬ước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện ph¬ương pháp đọc sách, chú ý rèn luyện ph¬ương pháp t¬ư duy, óc suy luận sáng tạo.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.

3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.

II. Chuẩn bị: - Hoá chất : NaOH , CuSO4 , dd HCl , đinh sắt

 - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút cặp sắt , khay

III. Tiến trình dạy học.

1.Ổn định lớp:- Ổn định lớp.

 - Kiểm tra sĩ số.

 

doc181 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ) x = b , y = a
5, Đơn chất , hợp chất :
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học 
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên 
 6, Mol và thể tích mol . Các công thức chuyển đổi 
n = m : M ; m = n . M ; M = m : n
V = n . 22,4 ; n = V : 22,4
7, Tính theo công thức hoá học và PTHH .Lập pthh 
Bài toán : Cho Zn tác dụng HCl thu đợc ZnCl2 và khí H2 
 a, Lập PTHH 
 b, Tính mZn cần để thu đợc 13,6 g ZnCl2 
 Giải 
a, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
b, n ZnCl2 = 13,6 : 136 = 0,1 ( mol )
Theo PTHH : 
n ZnCl2 = nZn = 0,1 mol 
vậy mZn = 6,5 g
II. Bài tập 
Bài 4 /79
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2 
Bài 5 / 79
CH4 + 2 O2 to CO2 + 2 H2O
IV. Rút kinh nghiệm
4, Củng cố :
	 - Gọi hs nhắc lại những khái niệm 
	 - GV hệ thống lại bài và nêu lại 1 số dạng bài tập 
	5, Hướng dẫn học ở nhà :
	 - Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức đã học 
	 - Giờ sau thi kiểm tra hcọ kì I
TUẦN:19
Ngày soạn:
Tiết: 37
CHƯƠNG 4 : OXI - KHÔNG KHÍ
TIẾT 37 : TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - HS biết các kiến thức :
 +, Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí 
 +, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ có hoá trị II
2. Kỹ năng:Viết được phương trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe
 - Nhận biết được khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o xi 
3. Thái độ:GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:Giáo viên: 
- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S
Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí 
1,GV : Cho hs quan sát lọ đựng khí o xi 
HS : Quan sát 
GV : Nhận xét màu sắc , mùi của o xi ?
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Kết luận 
2, GV : Em, hãy trả lời 2 câu hỏi trong sgk ?
Ô xi là chất tan nhiều hay ít trong nớc ? o xi nặng hay nhẹ hơn không khí 
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Nhận xét 
3, GV : Vậy o xi có tính chất vật lí nh thế nào ?
HS :Trả lời 
GV : Nhận xét 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của o xi :
1. a, GV : Nêu dụng cụ để làm thí nghiệm và cách chú ý trong khi làm . HS : Lắng nghe 
GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk trang 81. HS : Đọc bài 
GV : cho hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng 
HS :Làm thí nghiệm theo nhóm . Cử đại diện nêu hiện tượng nhóm khác bổ sung 
GV : Yêu cầu hs lên viết ptpư ?
HS : Viết ptp . HS khác nhận xét . GV : Kết luận 
b, GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk / 82 
HS : Đọc bài 
GV :Cho hs làm TN theo nhóm 
HS : Hoạt động nhóm . Nêu ht 
GV : Hd hs trong quá trình làm 
HS : Rút ra nhận xét . Nhóm klhác bổ sung . Lên viết ptp 
GV : Kết luận . HS : Ghi bài 
I. Tính chất vật lí 
1, Quan sát 
 a, Khí o xi không màu 
 b, Khí o xi không mùi 
2, Trả lời câu hỏi 
 a, Khí o xi ít tan trong nớc 
 b, Khí o xi nặng hơn không khí 
3, Kết luận :
o xi là chất khí không mùi , không màu , ít tan trong nớc , nặng hơn không khí 
II. Tính chất hoá học :
 1, Tác dụng với phi kim 
 a, Tác dụng với S :
 * Thí nghiệm : SGK / 81
 * Quan sát : S cháy trong không khí , ngọn lửa nhỏ , xanh nhạt cháy trong o xi mãnh liệt hơn 
 * Nhận xét : 
S + O2 to SO2 
( r ) ( k ) ( r )
 b, Với P 
 *, Thí nghiệm : SGK /82
 *Quan sát P cháy mạnh trong o xi với ngọn lửa sáng chói tạo khói trắng dạng bột bám vào thành lọ 
4 P + 5 O2 to 2 P2O5 
( r ) ( k ) ( r )
4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS hoạt động theo nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án 
	 - GV hệ thống lại bài 
 5, Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84 
	 - Hướng dẫn làm bài 4 :
	4 P + 5 O2 = 2 P2O5 ( 1 )
	( 4 mol ) ( 5 mol ) 
	 a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O2 
	12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O2 
	Lượng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol ) 
	chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O2
	b, Chất tạo thành là P2O5 
	 Theo ptp để có 1 mol P2O5 cần có 2 mol P 
	 n P2O5 = 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol 
	 m P2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 g
	 - Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học 
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết: 38
TÍNH CHẤT CỦA O XI ( tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hs nắm được tính chất hoá học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất 
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất 
 - Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm 
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Phiếu học tập , bảng phụ
 - Bình thuỷ tinh , muôi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ 
-	Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí nh thế nào ?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu o xi tác dụng với kim loại :
GV : Cho hs đọc thí nghiệm trang 83
HS : Đọc bài 
GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
GV : Rút ra nhận xét và viết ptpư ?
HS : Trả lời và lên viết ptpư
GV : Bổ sung và kết luận 
HS : Ghi bài 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu o xi tác dụng với hợp chất 
GV : Giới thiệu hợp chất CH4 
HS : Lắng nghe kết hợp thông tin sgk để hiểu sâu hơn 
GV : Hướng dẫn hs viết ptp 
HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét 
GV : Nhận xét . Vậy oxi có mấy tính chất hoá học ?
HS : Trả lời 
GV : Phát phiếu học tập cho hs 
Nội dung phiếu :
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1, S +  SO2 
 ( r ) ( ) ( k )
2, + 5 O2 2 P2O5 
 ( ) ( k ) (  ) 
3, Fe + O2 .
 ( ) () ()
HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau 
GV : Kết luận và thống nhât đáp án 
GV : Yêu cầu hs làm bài 5 / 84
HS : Đọc kĩ đầu bài 
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
HS : lên bảng làm bài . Hs khác bổ sung 
GV : treo bảng phụ có đáp án 
HS : Tự sửa sai và làm bài tập vào vở 
2, Tác dụng với kim loại 
 * Thí nghiệm : SGK / 83
 *Quan sát : Sắt cháy mạnh trong o xi , sáng chói , không có ngọn lửa , tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là Fe3O4 
 * Nhận xét 
3 Fe + 2 O2 to Fe3O4 
( r ) ( k ) ( r )
 3, Tác dụng với hợp chất 
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O 
( k ) ( k ) ( k ) ( h )
Bài 5 ( 84 )
Lượng C nguyên chất 24000 . 98 : 100 . 12 = 1960 ( mol ) C
suy ra 43904 lít khí H2 
S + O2 = SO2 
( 1 mol ) ( 22,4 l )
24000. 0,5:100.32 = 3,75 mol
22,4.3,75 : 1 =84 (lit)
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN 20
Ngày soạn:
Tiết : 39
SỰ ÔXI HOÁ- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
ỨNG DỤNG CỦA ÔXI.
A.Mục tiêu: 
	1/ Học sinh hiểu được khái niệm sự ôxi hoá, phản ứng hoá học, và phản ứng toả nhiệt.
	Biết các ứng dụng của ôxi.
	2/ Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng của ôxi với các đơn chất và hợp chất. 
B.Chuẩn bị: . Giáo viên: 
+ Phiếu học tập. + Tranh vẽ ứng dụng của ôxi. 
. Học sinh: 
C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Nêu các tính chất hoá học của ôxi viết phương trình phản ứng minh hoạ?
+ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4/84 SGK.
Giáo viên: Hướng dẫn cách giải dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét các phương trình phản ứng ở bài tập trên.
? Em hãy cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
Giáo viên: Những phản ứng trên được gọi là sự ôxi hoá của chất đó.
? Vậy sự ôxi hoá 1 chất là gì?
Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại khái niệm sự ôxi hoá.
? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra trong đời sống hàng ngày?
 3Fe + 2O2 Fe2O3.
I/ Sự ôxi hoá.
a, Định nghĩa: Sự tác dụng của ôxi với 1 chất là sự ôxi hoá. (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
b, Ví dụ:
2Cu + O2 2CuO
 C + O2 CO2
 4Al + 3O2 2Al2O3
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập : Cho các phản ứng hoá học sau: 
 1, CaO + H2O -> Ca(OH)2
 2, 2Na + S Na2S
 3, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 4, 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3.
? Hãy nhận xét số chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng trên?
Giáo viên: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng hoá hợp.
? Thế nào là phản ứng hoá hợp?
? Cho 3 ví dụ về phản ứng hoá hợp?
? Phản ứng sau có phải là phản ứng hoá hợp không? vì sao?
 CaCO3 CaO + CO2.
II/ Phản ứng hoá hợp.
1/ Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thánh từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
2/ Ví dụ: 
 Mg + S MgS
 Cu + Cl2 CuCl2
 4Al + 3O2 Al2O3.
Hoạt động 4: 
Giáo viên: Treo tranh ứng dụng của ôxi, yêu cầu học sinh quan sát.
? Em hãy kể ra các ứng dụng của ôxi mà em biết trong cuộc sống? 
Giáo viên: Cho học sinh đọc phần đọc thêm: “Giới thiệu đèn xì ôxi – axêtilen” 
III/ ứng dụng của ôxi.
1, Ôxi cần thiết cho hô hấp của người và động vật, thực vật.
2, Ôxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu.
Hoạt động 5: 
Luyện tập, củng cố: 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Sự ôxi hoá là gì?
+ Định nghĩa phản ứng hoá hợp?
+ ứng dụng của ôxi?
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập : Lập phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: 
 1, lưu huỳnh với nhôm
 2, ôxi với magiê
 3, clo với kẽm.
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới. 
Luyện tập:
Bài tập:
 1, 2Al + 3S Al2S3
 2, 2Mg + O2 2MgO
 3, Zn + Cl2 ZnCl2.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:
Tiết : 40
ÔXIT
A.Mục tiêu: 
1, Học sinh nắm được khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và cách gọi tên ôxit.
2, Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của ôxit.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sửn phẩm là ôxit.
B.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: Bảng phụ,

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc lop 8.doc