Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 8: Luyện tập: axit – bazơ và muối
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, hi đroxit lưỡng tính, muối trên
cơ sở Areniut.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion
trong dung dịch chất điện li
- Rèn kỹ năng viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn
- Rèn kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường axit,
trung tính hay kiềm.
3.Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
1. Gi¸o viªn: phiếu học tập
2. Häc sinh: Làm các bài tập trong SGK và SBT
III/Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
2.Bài mới:
Soạn 10/9/2010 Tiết 8: LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ VÀ MUỐI I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, hi đroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở Areniut. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li - Rèn kỹ năng viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn - Rèn kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường axit, trung tính hay kiềm. 3.Thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, cẩn thận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. Gi¸o viªn: phiếu học tập 2. Häc sinh: Làm các bài tập trong SGK và SBT III/Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Hãy định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối theo areniut GV: Sử dụng phiếu học tập số 1 HS: Hoạt động nhóm, trả lời vào bảng phụ GV: Nhận xét, kết luận. Bài 2 : a. Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml d2 HCl 3M .Tính pH của dung dịch thu được . b. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5 M . Hoạt động 2 GV: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các điện li. PT ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. HS: Trả lời Bài tập 3 (HS tự giải ) GV: Sử dụng phiếu học tập Viết PTPT và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 → b) FeSO4 + NaOH(loãng) → c) NaHCO3 + HCl → d) NaHCO3 + NaOH → e) K2CO3 + NaCl → g) Pb(OH)2(r) + HNO3 → h) Pb(OH)2(r) + NaOH → i) CuSO4 + Na2S → HS: Hoạt động nhóm N1: a,b,c N3: d, e, g, h N2: c, d, e, g N4: a,b,i Nhận xét chéo. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Yêu cầu học sinh trả lời nhanh bài 5, 6 (T 23) GV: Sử dụng phiếu học tập Viết PTHH (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau: Cr(OH)3 ; Al(OH)3 ; Ni(OH)2 GV gợi ý: Cho muối của kim loại tương ứng tác dụng với dung dịch kiềm vừa đủ HS: Hoạt động nhóm, trả lời vào bảng phụ, nhận xét chéo GV: kết luận. Hoạt động 3 GV: Các công thức chính có liên quan đến pH HS: Hoạt động theo nhóm. Trả lời GV: Nhận xét, kết luận. kiến thức cần nắm: 1.Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối theo areniut Bài tập 1.PT điện li: K2S → 2K+ + S2- Na2HPO4 → 2Na+ + HPO HPO H+ + PO NaH2PO4 Na+ + H2PO H2PO H+ + HPO HPO H+ + PO Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH- H2PbO2 2H + + PbO HBrO H+ + BrO HF H+ + F HClO4 → H+ + ClO 2.Bài 2 a. pH = 0 b. pH = 13 . GV: Chữa bài (T22) Bài 2: [H+] = 0,010M [H+] = 1,0.10-2 pH = 2,0 [OH-] = = 1,0.10-12M Môi trường axit Quỳ tím màu đỏ Bài3: PH = 9,0 [H+] = 1,0.10-9 mol/l => [OH] = = 1,0.10-5mol/l Môi trường bazơ, phenolphtalein màu hồng . 3.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li Bài tập 4 (22) Các phản ứng xảy ra: a, b, c, d, g, h,i PTPT và ion rút gọn của phản ứng a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2Na NO3+CaCO3 Ca2+ + CO → Ca CO3 b) FeSO4+2NaOH → Fe(OH)2+ Na2SO4 Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2 c) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+H2O HCO + H+ → CO2+H2O d) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO + OH → CO+ H2O g) Pb(OH)2(r) + 2HNO3 →Pb(NO3)2+2H2O Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O i) CuSO4 + Na2S → CuS+ Na2SO4 Cu2+ + S2- → CuS Bài tập 5: Ý C Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. Bài tập 6: Ý B Cd(NO3)2 + H2S → CdS+ 2HNO3 Cd2+ + S2- → CdS Bài 7: Cr(NO3)3 +3NaOHvừa đủ → Cr(OH)3+3NaNO3 Cr3+ +3OH→ Cr(OH)3 AlCl3 +3NaOHvừa đủ → Al(OH)3+3NaCl Al3+ +3OH→ Al(OH)3 Ni(NO3)2 +2NaOH → Ni(OH)2+2NaNO3 Ni2+ +2OH→ Ni(OH)2 3. pH. Các công thức chính có liên quan đến pH [H+] = 1,0.10-pH [H+].[OH-] = 1,0.10-14 ở 250c [OH-] = 1,0.10-pOH mol/l pH = - lg[H+] pOH = - lg[OH-] pH + pOH = 14 3. Củng cố:: Lưu ý học sinh cách tính PH, phân biệt chất tan diện li, chất tan không điện li, chất không điện li. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: Hoàn chỉnh các bài tập vào vở. Đọc và chuẩn bị thực hành bài 1.
File đính kèm:
- Bài soạn tiết 8.doc